Báo cáo xu hướng từ nước ngoài

Nghiên cứu thị trường gỗ kỹ thuật tại Vương quốc Anh
(từ Luân Đôn)

26/02/2024

1 Bản tóm tắt

Một phần do giá gỗ nguyên khối ngày càng tăng nên nhu cầu về gỗ kỹ thuật, loại gỗ tương đối rẻ và thân thiện với môi trường, ngày càng tăng Đặc biệt, nhu cầu về CLT (Gỗ ghép nhiều lớp) ngày càng tăng và được sử dụng phổ biến nhất là làm vật liệu lát sàn Thị trường gần như được phân chia đều giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu Có thể có cơ hội thị trường cho các sản phẩm có đặc tính như chống cháy hoặc có tính thẩm mỹ

2 Quy mô thị trường/triển vọng tăng trưởng

Chính phủ Vương quốc Anh hỗ trợ xây dựng nhà ở thông qua nhiều sáng kiến ​​bao gồm trợ cấp, trợ cấp và giảm thuế※1Việc tăng cường đầu tư vào việc cải tạo nhà cửa sau đại dịch đã làm tăng nhu cầu về tấm gỗ dùng làm vật liệu lát sàn, tường và trần※2Điều này khiến giá gỗ tăng cao Gỗ công nghiệp có sẵn ở nhiều loại sản phẩm khác nhau, từ ván ép đến kèo mái, rẻ hơn và thân thiện với môi trường hơn so với các sản phẩm làm từ gỗ nguyên khối※3Vì vậy nhu cầu sử dụng gỗ công nghiệp ngày càng tăng cao

Theo Market Researchcom, thị trường sàn gỗ kỹ thuật ở Vương quốc Anh dự kiến ​​sẽ tăng trưởng trung bình 3% mỗi năm từ năm 2022 đến năm 2030, đạt 2,495 tỷ USD vào năm 2030※4

3 Tình trạng sản xuất/nhập khẩu trong nước

Sản lượng ván gỗ ở Anh năm 2022 là 3,5 triệu mét khối, giảm 1% so với cùng kỳ năm trước do đại dịch Tương tự, nhập khẩu tấm gỗ giảm 20% xuống còn 3 triệu mét khối※5Nước này phụ thuộc vào nhập khẩu cho gần một nửa nhu cầu của mình Bảng 1 và 2 cho thấy nguồn nhập khẩu và lượng nhập khẩu tấm gỗ trong 4 năm qua

Bảng 1 Giá trị nhập khẩu (tính bằng pound) của ván dăm, ván dăm định hướng "OSB" và các loại ván tương tự làm bằng gỗ hoặc các vật liệu làm từ gỗ khác (ví dụ: ván wafer)
Quốc gia/Khu vực 2020 2021 2022 2023 Tổng cộng
Đức 42,729,724 63,321,888 62,355,088 50,253,460 218,660,160
Ireland 30,117,396 40,324,144 48,371,570 45,020,673 163,833,783
Pháp 21,284,256 32,468,402 53,324,993 53,331,156 160,408,807
Bỉ 18,519,607 28,754,377 32,622,258 33,199,307 113,095,549
Latvia 33,200,298 30,497,088 22,243,153 25,966,195 111,906,734
Bồ Đào Nha 15,007,844 21,667,690 25,527,719 20,683,614 82,886,867
Luxembourg 4,556,859 7,274,208 11,502,870 14,338,595 37,672,532
Tây Ban Nha 3,505,765 6,763,854 14,502,074 11,446,733 36,218,426
Hà Lan 404,227 1,351,613 15,397,919 16,099,725 33,253,484
Trung Quốc 2,419,154 8,897,913 14,711,957 4,350,496 30,379,520
Ý 3,187,167 5,244,211 11,086,676 8,429,045 27,947,099
Thụy Sĩ 8,391,391 8,710,504 6,492,907 23,594,802
Belarus 543,359 20,902,795 278,000 21,724,154
Ba Lan 2,917,580 8,598,258 4,165,477 5,072,303 20,753,618
Áo 3,153,944 3,901,527 4,544,985 6,417,759 18,018,215
Nga 1,710,694 14,305,491 623,453 114,344 16,753,982
Thụy Điển 166,031 1,812,044 1,055,444 1,014,475 4,047,994
Cộng hòa Séc 170,173 157,882 1,210,464 1,637,965 3,176,484
Türkiye 57,994 1,061,754 627,862 694,462 2,442,072
Brazil 309,650 466,105 154,585 1,163,028 2,093,368
Na Uy 354,451 322,324 755,016 29,118 1,460,909
Đan Mạch 191,634 136,285 500,030 419,617 1,247,566
Phần Lan 152,227 160,014 432,824 217,865 962,930
Canada 106,424 228,732 404,870 218,670 958,696
Chilê 20,247 298,926 201,081 78,187 598,441
Litva 37,771 96,211 262,109 70,247 466,338
Malaysia 5,822 4,437 411,190 421,449
Thái Lan 65,902 126,562 96,672 59,593 348,729
Romania 13,636 216,089 8,533 67,684 305,942
Hungary 71,089 128,813 45,762 42,370 288,034
Estonia 41,746 66,943 65,467 174,156
Hoa Kỳ 11,367 6,760 90,409 34,383 142,919
Ukraina 34,372 66,274 28,081 11,118 139,845
Croatia 38,753 6,035 80,440 125,228
Hồng Kông 88,677 5,576 94,253
Curaçao 92,768 92,768
Hy Lạp 61,562 61,562
Đài Loan 36,288 13,323 1,313 50,924
Slovakia 7 1,052 13,280 23,372 37,711
Nhật Bản 7,967 13,883 12,319 34,169
Ấn Độ 2,550 6,862 21,947 31,359
Ghana 30,736 30,736
Hàn Quốc 24,022 2,271 26,293
Venezuela 21,983 21,983
Slovenia 1,773 1,937 17,545 21,255
Việt Nam 9,010 3,988 915 13,913
Guinea 12,589 12,589
Bờ Biển Ngà 12,444 12,444
Ai Cập 8,877 8,877
Bahamas 8,633 8,633
Bosnia và Herzegovina 780 5,997 6,777
Marta 6,705 6,705
Nam Phi 6,636 6,636
Bulgaria 5,471 5,471
Quần đảo Marshall 5,125 5,125
Israel 2,135 2,135
Úc 2,098 2,098
Serbia 2,096 2,096
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 1,943 1,943
Lebanon 664 664
Tổng cộng 185,134,066 308,273,395 336,112,992 307,587,498 1,137,107,951
Bảng 2 Giá trị nhập khẩu ván sợi làm từ gỗ hoặc các vật liệu làm từ gỗ khác (kg)
Quốc gia/Khu vực 2020 2021 2022 2023 Tổng cộng
Ireland 73,382,383 119,317,789 156,559,194 141,863,119 491,122,485
Đức 76,171,879 80,959,049 94,270,531 95,416,130 346,817,589
Bỉ 40,049,919 50,245,132 57,795,504 55,519,492 203,610,047
Tây Ban Nha 21,436,256 32,915,853 57,966,059 60,416,171 172,734,339
Trung Quốc 15,055,730 19,455,271 23,214,119 21,060,942 78,786,062
Latvia 22,703,104 8,499,689 9,698,969 10,936,408 51,838,170
Ba Lan 6,982,658 9,737,693 17,012,571 16,169,438 49,902,360
Türkiye 2,661,583 12,838,453 7,515,641 11,983,333 34,999,010
Áo 10,631,884 6,232,594 5,909,598 5,173,200 27,947,276
Hà Lan 2,208,484 3,010,458 9,788,520 10,848,384 25,855,846
Pháp 2,043,547 2,355,347 12,454,805 8,357,232 25,210,931
Phần Lan 2,902,395 3,831,126 9,778,314 8,396,843 24,908,678
Bồ Đào Nha 4,263,528 7,540,557 8,085,689 4,292,881 24,182,655
Thụy Sĩ 832,068 8,876,486 7,416,792 6,135,099 23,260,445
Canada 3,605,858 5,276,499 8,782,863 4,247,526 21,912,746
Nga 8,597,388 7,058,960 3,324,983 18,981,331
Brazil 499,845 629,683 10,256,865 11,386,393
Ý 828,638 1,639,786 4,633,079 3,661,193 10,762,696
Hungary 1,505,951 1,901,198 2,353,953 2,777,907 8,539,009
Hoa Kỳ 685,803 145,301 2,608,296 63,282 3,502,682
Litva 59,209 1,223,202 1,000,018 726,361 3,008,790
Estonia 182,243 459,229 758,458 494,966 1,894,896
Ấn Độ 2,111 1,195,361 28,493 42,031 1,267,996
Croatia 668,562 162,750 148,389 230,920 1,210,621
Belarus 110,323 862,636 158,613 1,131,572
Thái Lan 585,654 9,502 149,753 4,702 749,611
Bulgaria 48,249 6,409 347,122 302,200 703,980
Chilê 435,350 59,231 110,482 54,251 659,314
Hàn Quốc 108,023 20,647 357,924 115,180 601,774
Malaysia 298,481 145,761 105,890 550,132
Hồng Kông 18,321 197,468 177,853 104,998 498,640
Slovakia 1,027 126,778 271,027 398,832
Đan Mạch 3,273 8,535 62,851 250,437 325,096
Romania 115,958 191,654 307,612
Việt Nam 1,182 7,027 11,995 257,938 278,142
Thụy Điển 27,947 65,832 95,087 76,747 265,613
Séc 35,816 67,619 95,788 9,115 208,338
Na Uy 27,765 63,631 52,818 58,493 202,707
Israel 1,617 132,282 133,899
Ukraina 3,869 20,655 49,022 39,973 113,519
Sri Lanka 40,087 66,852 106,939
Luxembourg 9,103 25,004 56,190 90,297
Úc 2,204 5,323 41,176 1,869 50,572
Hy Lạp 32,570 17,331 49,901
Indonesia 3,625 41,188 44,813
Iran 17,084 14,379 31,463
Pakistan 21,284 21,284
Đài Loan 18,540 18,540
Bosnia và Herzegovina 14,859 14,859
Ethiopia 13,811 13,811
Nam Phi 7,856 1,263 9,119
Argentina 8,724 8,724
Serbia 8,365 8,365
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 3,070 1,217 4,287
Marta 4,281 4,281
Bermuda 3,888 3,888
Albania 2,217 2,217
Nhật Bản 1,815 1,815
Ả Rập Saudi 951 951
Tổng cộng 299,190,752 386,991,319 504,055,137 481,020,752 1,671,257,960

4 Nhà sản xuất/nhãn hiệu chính (thông tin cạnh tranh) và mức giá

Ba nhà sản xuất gỗ công nghiệp chính ở Vương quốc Anh là West Fraser Europe (trước đây là Nordbord Europe), Egger (Anh) và Kronospan Bảng 3 thể hiện tổng quan về từng công ty Mỗi công ty có thị phần từ 21% đến 26%※6Giá cả khác nhau tùy thuộc vào loại sản phẩm, nhưng ví dụ, sản phẩm sàn gỗ công nghiệp được bán với mức giá khoảng 10-40 pound mỗi mét vuông (khoảng 1900-7600 yên, 1 pound = khoảng 190 yên)※7

Bảng 3 Các nhà sản xuất gỗ kỹ thuật chính
Tên công ty Địa chỉ Tóm tắt
Tây Fraser Châu Âu (trước đây là Nordbord Châu Âu) West Fraser Europe Limited, Hill Village, Nam Molton, Devon, EX36 4HP Nhà sản xuất ván gỗ hàng đầu thế giới※8
Trứng (Anh) EGGER (UK) Limited, Đường Anick Grange, Hexham, Northumberland, NE46 4JS Hai nhà máy sản xuất ván dăm ở Hexham và Auchinleck sản xuất đủ sản phẩm làm từ gỗ hàng năm để lấp đầy 27500 xe moóc※9
Kronospan Kronospan Limited, Trang trại Maesgwyn, Chirk, Wrexham, LL14 5NT Chúng tôi sản xuất và bán tấm gỗ Các sản phẩm chính bao gồm ván dăm, MDF (Ván sợi mật độ trung bình), OSB (Ván sợi định hướng) và sàn gỗ công nghiệp※10

5 Bán chạy nhất, xu hướng mới nhất

Gỗ kỹ thuật, sản phẩm bán chạy nhất ở Vương quốc Anh, là ván dăm được làm bằng cách làm cứng các mảnh gỗ nhỏ bằng nhựa tổng hợp Doanh thu của loại gỗ này được dự đoán sẽ đạt 1,1 tỷ bảng Anh vào năm 2023※11Mối quan tâm ngày càng tăng đối với vật liệu xây dựng bền vững không dẫn đến nạn phá rừng đang góp phần tăng doanh số bán hàng※12

Doanh số bán MDF (Ván sợi mật độ trung bình), được làm từ dăm gỗ mịn, là doanh số lớn tiếp theo, với doanh thu dự kiến ​​vào khoảng 340 triệu bảng Anh※13MDF nội địa có thị phần hạn chế do bị cạnh tranh từ sản phẩm nhập khẩu giá rẻ※14OSB (Oriented Standard Board), được sản xuất bằng cách trộn dăm gỗ với chất kết dính và đúc chúng dưới nhiệt, là sản phẩm phổ biến tiếp theo về mặt doanh số bán hàng và chỉ được sản xuất trong nước tại nhà máy của Nordbord Europe ở Inverness, Scotland, với phần lớn doanh thu ước tính khoảng 150 triệu bảng Anh được nhập khẩu※15Hầu hết gỗ thiết kế nhập khẩu đến từ Châu Á và EU※16

Theo Mordor Intelligence (công ty nghiên cứu thị trường), nhu cầu về CLT dự kiến ​​sẽ tăng※17Nhu cầu về vật liệu sàn dự kiến ​​sẽ tiếp tục tăng Mặt khác, những lo ngại về lượng khí thải formaldehyde được sử dụng trong sản xuất có thể cản trở sự phát triển của thị trường gỗ kỹ thuật※18

6 Các tuyến phân phối chính (từ nhập khẩu/sản xuất trong nước đến người dùng cuối)

Hàng hóa nhập khẩu thường được các nhà nhập khẩu và phân phối lớn bán cho cả lĩnh vực kinh doanh và tiêu dùng Các doanh nghiệp lớn này cũng kinh doanh các sản phẩm sản xuất trong nước Trong một số trường hợp, các công ty xây dựng mua trực tiếp từ nhà sản xuất※19

7 Nhà nhập khẩu/nhà bán buôn/nhà bán lẻ chính

Bảng 4 cho thấy các công ty lớn nhập khẩu và bán gỗ kỹ thuật

Bảng 4 Các nhà nhập khẩu/bán gỗ công nghiệp chính
Tên công ty Địa chỉ Tóm tắt
Gỗ Chim ưng Tòa nhà Enterprise, Port Of Tilbury, Tilbury, RM18 7HL Chuyên gia giải pháp, bán hàng và nhập khẩu gỗ hàng đầu Vương quốc Anh※20
Gỗ quốc tế STARK Building Materials UK Limited, Merchant House, Binley Business Park, Weston Road, Coventry, CV3 2TT Nhà nhập khẩu và phân phối các sản phẩm ván và gỗ bền vững, theo yêu cầu riêng hàng đầu Vương quốc Anh STARK Vật liệu xây dựng Vương quốc Anh hoạt động dưới thương hiệu Gỗ Quốc tế※21
Sản phẩm của Oakley Oakley Products, 11-13 Holborn Street, Plymouth, PL4 0NN Nhà nhập khẩu và phân phối sàn gỗ công nghiệp và phụ kiện※22

Các chuỗi cửa hàng DIY lớn nhất Vương quốc Anh, B&Q và Homebase, cũng nhập khẩu và bán gỗ kỹ thuật

8 Các quy định, tiêu chuẩn, chứng nhận liên quan, vv

Các quy định, tiêu chuẩn và chứng nhận liên quan đến gỗ kỹ thuật bao gồm những nội dung sau

  • UKTR: Xác nhận tính hợp pháp của gỗ nhập khẩu※23
  • Chứng nhận FSC: Đảm bảo quản lý rừng và tìm nguồn cung ứng gỗ phù hợp
  • Dấu CE, dấu UKCA: chứng nhận sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh và môi trường※24
  • Đạo luật an toàn phòng cháy chữa cháy 2021: Áp dụng cho Anh và xứ Wales※25
  • Các tiêu chuẩn liên quan của BSI (Viện Tiêu chuẩn Anh)※26

9 Ưu đãi của chính phủ, các FTA và hệ thống có sẵn, vv

Gỗ kỹ thuật được coi là vật liệu xây dựng được ưa chuộng do tính bền vững với môi trường cao hơn so với gỗ nguyên khối Sau đây là các luật và quy định liên quan:

  • Chiến lược tăng trưởng sạch: Chiến lược tăng trưởng sạch của Chính phủ Vương quốc Anh bao gồm các biện pháp cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng của các tòa nhà, giảm lượng khí thải carbon và khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng bền vững※27
  • Chiến lược Net Zero: Chính phủ Vương quốc Anh cam kết đạt được lượng khí thải carbon ròng bằng 0 vào năm 2050 Các mục tiêu tổng quát trong chiến lược này ảnh hưởng đến các chính sách và sáng kiến ​​liên quan đến xây dựng bền vững và hiệu quả sử dụng năng lượng của tòa nhà※28
  • Chính sách ngành xây dựng của Vương quốc Anh: Các mục tiêu cụ thể bao gồm giảm phát thải khí nhà kính, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thúc đẩy các phương pháp xây dựng bền vững※29
  • Tiêu chuẩn về ngôi nhà tương lai: Chính phủ Vương quốc Anh đưa ra các quy định nhằm giảm lượng khí thải carbon từ những ngôi nhà mới từ năm 2025※30

10 Ví dụ về các sản phẩm được coi là có cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản, lời khuyên và những điểm cần lưu ý khi tham gia thị trường

Sau vụ cháy tòa nhà Grenfell Tower xảy ra vào năm 2022, người dân hết sức lo ngại về khả năng chống cháy của vật liệu xây dựng Vì vậy, người ta cho rằng có cơ hội thị trường cho các sản phẩm nhấn mạnh khả năng chống cháy Tương tự, từ quan điểm thẩm mỹ, có thể có cơ hội thị trường cho các sản phẩm có đặc điểm thẩm mỹ trên bề mặt


Tạo
Văn phòng m88 Luân Đôn
Thận trọng/Tuyên bố từ chối trách nhiệm về việc sử dụng báo cáo
Báo cáo này do Văn phòng Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản (m88) tại Luân Đôn ủy quyền cho London Research International Ltd và được lập dựa trên thông tin thu được vào tháng 2 năm 2024 Thông tin được đăng dựa trên đánh giá của công ty gia công nhưng không có gì đảm bảo rằng thông tin và cách diễn giải chung sẽ đúng như mô tả Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin tham khảo và người đọc có trách nhiệm xác nhận tính chính xác, đầy đủ, phù hợp với mục đích, tính phổ biến và tính hữu ích của thông tin được cung cấp m88 và London Research International Ltd không chịu bất kỳ trách nhiệm nào Điều này áp dụng ngay cả khi m88 và London Research International Ltd đã được thông báo về khả năng xảy ra những thiệt hại như vậy

Vui lòng hợp tác thực hiện khảo sát

m88Tại 180045_180138|, chúng tôi thu thập thông tin về nhu cầu và xu hướng của từng quốc gia để giúp bạn phát triển hoạt động kinh doanh ở nước ngoài Để tham khảo trong tương lai, chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể giúp chúng tôi bằng cách hoàn thành bản khảo sát bên dưới

Liên hệ với chúng tôi

Nếu có thắc mắc về báo cáo này, vui lòng sử dụng biểu mẫu bên dưới
Phụ trách: Phòng Kế hoạch Chiến lược Phòng Hỗ trợ Mở rộng Ra nước ngoài (Nhóm Hỗ trợ Cá nhân)