Hệ thống liên quan đến xuất khẩu từ Nhật BảnQuy định nhập khẩu rau quả, thủ tục nhập khẩu

Định nghĩa mặt hàng

Mã HS của rau quả được xác định trên trang này

08081000:Táo
08083000:Không có

Quy định nhập khẩu của Philippines

1 Cấm nhập khẩu (đình chỉ), mặt hàng bị hạn chế (quy định về chất phóng xạ, vv)

Thời gian khảo sát: tháng 12 năm 2023

Việc nhập khẩu trái cây và rau quả vào Philippines dựa trên hệ thống danh sách tích cực và tại thời điểm khảo sát, trái cây và rau quả được phép nhập khẩu từ Nhật Bản là táo và lê Lưu ý rằng trái cây và rau quả sản xuất tại các quận Fukushima và Ibaraki yêu cầu báo cáo kiểm tra chất phóng xạ do tổ chức kiểm nghiệm được chỉ định lập và trái cây và rau quả sản xuất tại các quận khác ngoài Fukushima và Ibaraki yêu cầu giấy chứng nhận xuất xứ, nhưng các quy định này đã được dỡ bỏ vào ngày 8 tháng 1 năm 2020 Do đó, không cần thiết phải nộp báo cáo kiểm tra chất phóng xạ hoặc giấy chứng nhận xuất xứ

2 Đăng ký cơ sở, đăng ký kinh doanh xuất khẩu, các chứng từ cần thiết để xuất khẩu (thủ tục yêu cầu phía bên xuất khẩu)

Thời gian khảo sát: Tháng 12 năm 2023

Khi xuất khẩu trái cây và rau quả từ Nhật Bản, phía nhà xuất khẩu không có thủ tục đặc biệt nào với chính phủ Philippines Mặt khác, nhà nhập khẩu phải nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do chính phủ Nhật Bản cấp và nhà xuất khẩu phải có được Để biết chi tiết, vui lòng tham khảo phần "3 Yêu cầu kiểm dịch động thực vật"

Các liên kết liên quan

Các Bộ, ngành liên quan
Sở Nông nghiệp, Sở Nông nghiệp, Cục Công nghiệp Thực vật (DA-BPI) (tiếng Anh)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Luật cơ bản, vv
Thông tư số 04 của Cục DA năm 2016 (Tiếng Anh)Tệp PDF (trang bên ngoài, mở trong cửa sổ mới)(8,5 MB)
Việc mua lại COR dựa trên Thông tư 2016-04 của Bộ Nông nghiệp Philippines, nhưng có một số khác biệt trong yêu cầu và hoạt động thực tế Các tài liệu cần thiết mới nhất cho ứng dụng COR là nội dung được liệt kê trong tệp Word có trong mẫu đơn đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký (COR) Các tài liệu cần thiết để có được SPSIC được liệt kê trong Thông tư 2016-04 của Bộ Nông nghiệp Philippines, nhưng tài liệu duy nhất cần thiết để nhập khẩu trái cây và rau quả vào Philippines là hóa đơn chiếu lệ
Thông tin tham khảo khác
m88 “Khảo sát hệ thống năm tài chính 2016 của từng quốc gia/khu vực về xuất khẩu các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và thực phẩm từ Nhật Bản (Philippines)”tệp PDF(656 KB)

3 Sự hiện diện hay vắng mặt của cơ quan kiểm dịch động vật, thực vật

Thời gian khảo sát: Tháng 12 năm 2023

Khi xuất khẩu trái cây và rau quả từ Nhật Bản, nhà nhập khẩu phải có giấy phép kiểm dịch (BPI SPS Import Clearance (SPSIC)) và nhà xuất khẩu phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật Giấy phép kiểm dịch có thể được lấy từ Bộ Nông nghiệp Philippine, Cục Công nghiệp Thực vật (DA-BPI) và giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật có thể được lấy từ Trạm Bảo vệ Thực vật Nhật Bản Hơn nữa, các sản phẩm xuất khẩu phải tuân thủ các quy định của Đạo luật An toàn Thực phẩm (Đạo luật Cộng hòa số 10611)

Thuế nhập khẩu, vv trong Philippines

1 Thuế quan

Thời gian khảo sát: Tháng 12 năm 2023

Mức thuế đối với trái cây và rau quả (táo, lê) được trình bày trong bảng bên dưới Thuế hải quan sẽ được "miễn thuế" nếu áp dụng thuế suất áp dụng của Hiệp định Đối tác Kinh tế Nhật Bản-Philippines (JPEPA) hoặc Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Nhật Bản-ASEAN (AJCEP) Để áp dụng JPEPA hoặc AJCEP, cần phải có giấy chứng nhận xuất xứ cụ thể do Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản cấp

Mức thuế rau quả
Vật phẩm JPEPA・AJCEP
Mức thuế áp dụng
RCEP
Mức thuế áp dụng
thuế suất MFN
08081000:Apple 0% 0% 7%
08083000:Không có 0% 0% 7%

2 Các loại thuế khác

Thời gian khảo sát: Tháng 12 năm 2023

Ngoài thuế hải quan, trái cây và rau quả nhập khẩu từ Nhật Bản còn phải chịu Thuế giá trị gia tăng (VAT), Phí xử lý nhập khẩu, Phí dán tem chứng từ và Phí an ninh container Xin lưu ý rằng thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ không bị tính

Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Vật phẩm Thuế suất
Trái cây và rau quả (táo, lê) Tỷ lệ cố định 12%
Phí xử lý nhập khẩu
Vật phẩm Thuế suất
Trái cây và rau quả (táo, lê) Số tiền nhập khẩu (trị giá tính thuế) dưới 250000 peso:
250 peso
Số tiền nhập khẩu (giá tính thuế) là 250001-500000 peso
500 peso
Số tiền nhập khẩu (giá tính thuế) là 500001-750000 peso
750 peso
Giá trị nhập khẩu (trị giá tính thuế) từ 750001 trở lên
1000 peso
Phí đóng dấu chứng từ
Vật phẩm Thuế suất
Trái cây và rau quả (táo, lê) Giá cố định 280 peso
Phí an ninh container
Vật phẩm Thuế suất
Kẹo trái cây và rau quả (táo, lê) Peso trị giá 5USD/container 20ft
Peso trị giá 10 USD/container 40 feet

3 Khác

Thời gian khảo sát: Tháng 12 năm 2023

Không có