Hệ thống liên quan đến xuất khẩu từ Nhật Bản

Quy định và thủ tục nhập khẩu lâm sản

Định nghĩa mặt hàng

Mã HS của lâm sản được xác định trên trang này

4401:
Mùn cưa và dăm gỗ, có hoặc không ngưng tụ thành dạng que, bánh, viên hoặc các hình dạng tương tự, củi và gỗ ở dạng dăm hoặc miếng nhỏ
4403:
Gỗ, thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô
4407:
Gỗ (đã xẻ hoặc xẻ theo chiều ngang, bào hoặc bóc, có độ dày trên 6 mm, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép dọc)
4408:
Ván dùng cho dầm trang trí (kể cả những loại được làm bằng cách bào gỗ ép), ván ép, ván mỏng tương tự bằng gỗ dán và các loại gỗ xẻ, bào hoặc bóc theo chiều dọc khác (có độ dày từ 6 mm trở xuống, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc ghép theo chiều dọc)
4409:
Gỗ đã được khía, tạo rãnh hoặc xử lý tương tự liên tục dọc theo bất kỳ cạnh, mép hoặc bề mặt nào, kể cả các dải hoặc viền gỗ chưa lắp ráp, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép theo chiều dọc
4412:
Ván ép, tấm ốp gỗ và các loại gỗ ép tương tự

Quy định nhập khẩu của Đài Loan

1 Các mặt hàng bị cấm nhập khẩu (bị đình chỉ), bị hạn chế nhập khẩu (quy định về chất phóng xạ, vv)

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Các sản phẩm lâm nghiệp chỉ có thể được nhập khẩu nếu được Cục Kiểm dịch và Thú y và Thực vật thuộc Ủy ban Nông nghiệp của Viện Hành pháp chấp thuận Tình trạng kiểm dịch tại thời điểm nhập khẩu có thể được kiểm tra trên "Bảng các mặt hàng kiểm dịch thực vật" của Cục Kiểm dịch và Thú y Thực vật của Ủy ban Nông nghiệp, Viện Hành pháp, Đài Loan

2 Đăng ký cơ sở, đăng ký kinh doanh xuất khẩu, các tài liệu cần thiết để xuất khẩu, vv (thủ tục yêu cầu từ phía nhà xuất khẩu)

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Khi xuất khẩu lâm sản từ Nhật Bản sang Đài Loan, cần phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Trạm Bảo vệ thực vật cấp là tài liệu mà nhà xuất khẩu phải chuẩn bị để làm thủ tục hải quan nhập khẩu Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo phần "3 Có khu vực kiểm dịch động thực vật"

3 Sự hiện diện hay vắng mặt của cơ quan kiểm dịch động vật, thực vật

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Khi xuất khẩu lâm sản từ Nhật Bản sang Đài Loan phải kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Trạm Bảo vệ thực vật cấp Để biết chi tiết, vui lòng tham khảo các liên kết liên quan “Điều kiện kiểm dịch gỗ nhập khẩu” và “Danh sách các mặt hàng phải kiểm dịch thực vật”

Thủ tục nhập khẩu tại Đài Loan

1 Giấy phép nhập khẩu, giấy phép nhập khẩu, vv, đăng ký sản phẩm, vv (thủ tục cần thiết từ phía nhà nhập khẩu)

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Không cần phải có giấy phép bán lâm sản, nhưng để kinh doanh nhập khẩu, bạn phải đăng ký là nhà nhập khẩu với Cục Thương mại quốc tế của Bộ Kinh tế và phải có giấy phép nhập khẩu khi nhập khẩu

2 Thủ tục thông quan nhập khẩu (các tài liệu cần thiết để thông quan)

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Để lâm sản được thông quan, cần phải nộp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, vận đơn và giấy chứng nhận giá do chính phủ nước xuất khẩu cấp cho Cục Kiểm dịch và Thú y Thực vật để kiểm dịch Sau khi các tài liệu đã nộp đã được phê duyệt và sản phẩm đã vượt qua cuộc kiểm tra kiểm dịch tại địa phương, chúng có thể được nhập khẩu

3 Kiểm tra và kiểm dịch khi nhập khẩu

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Các phương pháp kiểm dịch cụ thể của phía Đài Loan được liệt kê trong "Điều kiện kiểm dịch gỗ nhập khẩu" của Cục Kiểm dịch và Thú y Thực vật thuộc Ủy ban Nông nghiệp của Viện Hành chính Các điều kiện tương tự bao gồm thực hiện xử lý khử trùng bằng áp suất khí quyển hoặc xử lý nhiệt bằng metyl bromua Khoảng 1% trọng lượng sản phẩm nộp để thông quan phải chịu sự kiểm tra kiểm dịch

Vui lòng tham khảo "2 Thủ tục thông quan nhập khẩu (các tài liệu cần thiết để thông quan)" để biết các tài liệu cần thiết để kiểm dịch

4 Thủ tục cấp phép bán hàng

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Không có

5 Khác

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Không có

Thuế nhập khẩu, vv tại Đài Loan

1 Thuế quan

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Mức thuế suất đối với lâm sản nhập khẩu vào Đài Loan như sau: Vui lòng kiểm tra trang tìm kiếm thuế nhập khẩu trong liên kết liên quan để biết thêm thông tin vì thuế suất thay đổi tùy theo mặt hàng
Xin lưu ý rằng thuế suất theo Quy định về thuế nhập khẩu và hải quan được chia thành ba cột (cột) và đối với hàng nhập khẩu từ Nhật Bản, thuế suất trong Cột I, áp dụng cho các quốc gia thành viên WTO, sẽ được áp dụng

  • HS4401: Không có thuế
  • HS4403: Không có thuế
  • HS4407: Không có thuế
  • HS4408: Miễn thuế ~ 8,5% (thay đổi tùy theo mặt hàng)
  • HS4409: Không có thuế
  • HS4412: Miễn thuế ~ 12,5% (thay đổi tùy theo mặt hàng)

2 Các loại thuế khác

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Lâm sản nhập khẩu vào Đài Loan phải chịu thuế kinh doanh (tương đương với thuế tiêu thụ của Nhật Bản)
Thuế kinh doanh được tính bằng phương pháp Thuế giá trị gia tăng (VAT), được tính bằng cách nhân giá CIF cộng với thuế hải quan với thuế suất 5% Người nhập khẩu phải bù trừ (khấu trừ thuế đầu vào) số thuế bán hàng (thuế kinh doanh đầu vào thu từ khách hàng tại thời điểm bán hàng) và số thuế đầu vào (thuế kinh doanh đầu vào nộp cho hải quan tại thời điểm nhập khẩu) và nộp phần chênh lệch cho cơ quan thuế

  • Công thức tính thuế kinh doanh: (giá CIF + thuế nhập khẩu) x 5%

3 Khác

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2022

Không có