Hệ thống liên quan đến xuất khẩu từ Nhật Bản

Quy định và thủ tục nhập khẩu thịt bò

Định nghĩa mặt hàng

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Mã HS của thịt bò được xác định trên trang này

0201:
Thịt bò (tươi và ướp lạnh)
0201.10.00:
Thân thịt và thân thịt nửa vòng
0201.20.00:
Thịt có xương khác
0201.30.00:
Thịt không xương
0202:
Thịt bò (giới hạn ở đông lạnh)
0202.10.00:
Thân thịt và thân thịt nửa vòng
0202.20.00:
Thịt có xương khác
0202.30.00:
Thịt không xương

Các liên kết liên quan

Quy định nhập khẩu của Việt Nam

1 Cấm nhập khẩu (đình chỉ), mặt hàng bị hạn chế (quy định về chất phóng xạ, vv)

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Thịt bò Nhật có thể xuất khẩu sang Việt Nam Các mặt hàng cấm nhập khẩu được liệt kê tại Phụ lục 1 II của “Nghị định số 69/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật quản lý ngoại hối” nhưng không bao gồm thịt bò

Thịt bò được phép xuất khẩu phải tuân theo một số điều kiện nhất định: thịt sống và nội tạng (giới hạn ở tim, gan và thận) được sản xuất tại cơ sở đăng ký là cơ sở xuất khẩu thịt của Việt Nam và phải được làm lạnh hoặc đông lạnh

Hạn chế nhập khẩu do tai nạn Nhà máy điện hạt nhân TEPCO Fukushima Daiichi đã được dỡ bỏ

2 Đăng ký cơ sở, đăng ký sản phẩm, giấy phép nhập khẩu, vv (tài liệu cần thiết để đăng ký)

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Đăng ký cơ sở

Theo Chương 6 “Nghị định 15/2018/ND-CP Quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm”, khi nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi từ nước ngoài vào Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu phải làm thủ tục đăng ký cơ sở cấp nước và cơ sở sản xuất, kinh doanh (trừ trường hợp sản phẩm chăn nuôi được chế biến, đóng gói thực phẩm hoặc được miễn trừ kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Điều 13 Nghị định nói trên)

Về việc đăng ký này, Nhật Bản đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chứng nhận là quốc gia có thể xuất khẩu thịt động vật và các sản phẩm từ thịt sang Việt Nam, tuy nhiên nếu doanh nghiệp của bạn chưa đăng ký trong danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh thì sẽ phải đăng ký cơ sở Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo phần ''Việt Nam'' trong phần ''Đơn xin cấp Giấy chứng nhận và Chứng nhận Cơ sở Châu Á'' trên trang web của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản

3 Sự hiện diện của kiểm dịch động vật và thực vật

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Thịt bò thuộc đối tượng kiểm dịch động vật (Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về kiểm dịch thực phẩm có nguồn gốc động vật) 8/TT-BNNPTNT) và “Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục mã số HS các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” Phụ lục I, Mục 1) Phải nộp giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu và giấy chứng nhận vệ sinh thịt do nước xuất khẩu cấp

Khi xuất khẩu thịt bò sang Việt Nam, cần phải xin giấy chứng nhận vệ sinh thịt từ trung tâm kiểm tra vệ sinh thịt hoặc trung tâm y tế công cộng có thẩm quyền đối với cơ sở đã đăng ký chế biến thịt tại Nhật Bản Sau đó, thịt phải được kiểm tra xuất khẩu tại Trạm kiểm dịch động vật kèm theo giấy chứng nhận vệ sinh thịt và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu Để biết chi tiết, vui lòng xem ``Hướng dẫn Xử lý Thịt Xuất khẩu sang Việt Nam'' của Việt Nam từ liên kết liên quan ``Đơn xin cấp Giấy chứng nhận và Chứng nhận Cơ sở Châu Á'' của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản

Quy định liên quan đến thực phẩm của Việt Nam

1 Tiêu chuẩn thực phẩm

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Chưa có tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (QCVN) cho thịt bò

2 Dư lượng thuốc trừ sâu và thuốc thú y

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Thịt bò phải tuân theo các quy định về dư lượng thuốc trừ sâu Việt Nam đã áp dụng hệ thống danh sách thuốc trừ sâu được sử dụng và trong phụ lục Thông tư 50/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định lượng thuốc trừ sâu tối đa cho phép trong thực phẩm, giá trị lượng thuốc trừ sâu cho phép hàng ngày (giá trị ADI) và giá trị dư lượng tối đa cho phép (giá trị MRL) được thiết lập cho từng loại thuốc trừ sâu và thực phẩm Ngoài ra, tại Điều 4 “Quy định về dư lượng tối đa cho phép của thuốc thú y trong thực phẩm” kèm theo “Thông tư 24/2013/TT-BYT sửa đổi một phần Quyết định 46/2007/QD-BYT của Bộ Y tế”, giá trị MRL đối với dư lượng thuốc thú y cũng được quy định Dư lượng thuốc trừ sâu hoặc thuốc thú y không được liệt kê trong luật đều không được phép

3 Kim loại nặng và các chất ô nhiễm

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Thịt bò phải tuân theo các quy định về kim loại nặng và chất gây ô nhiễm Mức dư lượng tối đa (MRL) được quy định cho từng loại thực phẩm đối với asen, cadmium, chì, thủy ngân, metyl thủy ngân và thiếc trong Chương 2 của Tiêu chuẩn quốc gia QCVN8-2:2011/BYT, quy định mức dư lượng tối đa của kim loại nặng trong thực phẩm Không được phép chứa các kim loại nặng không được liệt kê trong luật và quy định

Giá trị MRL ​​của kim loại nặng trong thịt bò như sau:

Cadimi:
0,05(mg/kg)
Trưởng nhóm:
0,1 (mg/kg hoặc mg/l)

Ngoài ra, Tiêu chuẩn Quốc gia QCVN8-1:2011/BYT quy định giới hạn dư lượng tối đa đối với nấm độc trong thực phẩm và Tiêu chuẩn Quốc gia QCVN8-3:2012/BYT quy định giới hạn dư lượng tối đa đối với vi sinh vật trong thực phẩm Giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất trong thực phẩm cũng được quy định tại Chương 7 “Quyết định số 46/2007/QD-BYT của Bộ Y tế về mức ô nhiễm sinh học và hóa học tối đa trong thực phẩm” và “Tiêu chuẩn quốc gia QCVN18-1:2015/BYT quy định giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất là dung môi”

4 Phụ gia thực phẩm

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Thịt bò phải tuân theo các quy định về phụ gia thực phẩm
Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng tại Việt Nam và giá trị tối đa cho phép (giá trị ML) đối với từng loại thực phẩm mục tiêu được quy định tại “Thông tư 24/2019/TT-BYT của Bộ Y tế” Do quy định ở dạng danh mục tích cực nên việc sử dụng, buôn bán, xuất nhập khẩu các phụ gia thực phẩm không có trong danh mục đều không được phép
Hơn nữa, phụ gia thực phẩm chỉ có thể được sử dụng nếu áp dụng (1) và (2) sau đây

  1. Mang lại hiệu quả cần thiết mà không gây hại cho sức khỏe con người hoặc lừa dối người tiêu dùng
  2. Không có phương pháp nào khác hiệu quả hơn về mặt kinh tế và kỹ thuật để đạt được các mục tiêu sau (a) đến (c)
    1. Duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
    2. Nâng cao chất lượng thực phẩm/duy trì độ ổn định hoặc cải thiện kích thích giác quan (những thứ không liên quan đến những thay đổi về đặc tính/chất lượng nhằm đánh lừa người tiêu dùng)
    3. Hỗ trợ sản xuất và vận chuyển thực phẩm (không nhằm mục đích che giấu hậu quả do sử dụng nguyên liệu thô chất lượng thấp hoặc sản xuất và công nghệ không phù hợp)

Đối với các loại phụ gia thực phẩm hỗn hợp có tác dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục trên hoặc sử dụng phụ gia thực phẩm trong thực phẩm không thuộc danh mục trên phải làm thủ tục đăng ký công bố sản phẩm theo “Nghị định 15/2018/ND-CP Quy định thi hành Luật An toàn thực phẩm” (Điều 6 đến Điều 8) trước khi sử dụng hoặc bán ra thị trường

Ngoài ra, giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất trong thực phẩm cũng được quy định tại Chương 7 “Quyết định 46/2007/QD-BYT của Bộ Y tế về giới hạn tối đa cho phép của các chất ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm” và “Tiêu chuẩn Quốc gia QCVN 18-1:2015/BYT quy định giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất là dung môi”

5 Bao bì thực phẩm (chất lượng hoặc tiêu chuẩn của hộp đựng thực phẩm)

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Bao bì, hộp đựng thực phẩm xuất khẩu phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng kèm theo “Thông tư 34/2011/TT-BYT quy định tiêu chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động đối với hộp, bao bì tiếp xúc với bộ đồ ăn” và “Thông tư 35/2015/TT-BYT về hộp đựng, bao bì đựng thủy tinh, gốm sứ, vv tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm” Xin lưu ý rằng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn và sức khỏe sẽ khác nhau tùy thuộc vào chất liệu nhựa tổng hợp, cao su và kim loại
Ngoài ra, hộp nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau

  1. Tiêu chuẩn polyetylenTC6514-1:1999 (AS2070-1:1995(E))
  2. Tiêu chuẩn cho polyvinyl clorua TCVN 6514-2:1999 (AS 2070 – 2 : 1993 (E))
  3. Tiêu chuẩn cho vật liệu nhựa styren TCVN 6514-3:1999 (AS 2070 – 3 : 1993 (E))
  4. Tiêu chuẩn cho vật liệu nhựa acrylonitril VN 6514-4:1999 (AS 2070 – 4 : 1993 (E))
  5. Tiêu chuẩn polypropylenTCVN 6514-5:1999 (AS 2070 – 5 : 1993 (E))
  6. Tiêu chuẩn chất tạo màu TCN 6514-6:1999 (AS 2070 – 6 : 1993 (E))
  7. Tiêu chuẩn cho polyvinylidene clorua TCVN 6514-7:1999 (AS 2070 – 7: 1993 (E))
  8. Tiêu chuẩn cho các chất phụ gia khác TCN 6514-8:1999 (AS 2070 – 8: 1992 (E))

Xin lưu ý rằng nếu thực phẩm được đóng gói, đóng gói tại Việt Nam sau khi xuất khẩu sang Việt Nam, bao bì, thùng chứa không chỉ phải tuân thủ các quy định này mà còn có thể phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm (Điều 41 “Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm”) Để biết chi tiết, vui lòng xem "Thủ tục nhập khẩu_4 Thủ tục cấp phép bán hàng"

Các liên kết liên quan

Các Bộ, ngành liên quan
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài(Tiếng Anh)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Luật cơ bản, vv
Thông tư 34/2011/TT-BYT (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Thông báo 35/2015/TT-BYT (Tiếng Việt) về việc hộp đựng, bao bì bằng thủy tinh, gốm sứ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmMở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Nghị định 15/2018/ND-CP (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài(Bản dịch tạm thời của m88)tệp PDF(782KB)
Thông tin tham khảo khác
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN12-1:2011/BYT (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN12-2:2011/BYT (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN12-3:2011/BYT (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN12-4:2011/BYT (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polyethylene) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 1:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polyvinyl chloride) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 2:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa (vật liệu nhựa styrene) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 3:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (vật liệu nhựa acrylonitrile) TCVN6514- 4:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polypropylene) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 5:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa (chất tạo màu) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 6:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polyvinylidene chloride) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 7:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Tiêu chuẩn hộp nhựa (phụ gia khác) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 8:1999 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài

6 Hiển thị nhãn

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Việc ghi nhãn thịt bò được quy định bởi "Nghị định 43/2017/ND-CP về Ghi nhãn Sản phẩm" và "Nghị định 15/2018/ND-CP Quy định thi hành Luật An toàn Thực phẩm" Các mục phải được hiển thị như sau

  1. Tên sản phẩm
  2. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm (đối với thực phẩm nhập khẩu thì tên, địa chỉ của tổ chức/cá nhân là nhà sản xuất và tổ chức/cá nhân đã hoàn thành thủ tục đăng ký tự công bố, công bố sản phẩm)
  3. Quốc gia xuất xứ
  4. Nội dung (trọng lượng tịnh)
  5. Ngày sản xuất
  6. Tốt nhất trước ngày
  7. Thành phần hoặc thành phần định lượng
  8. Thông tin và cảnh báo an toàn thực phẩm
  9. Cách sử dụng/bảo quản

Nhãn phải được viết bằng tiếng Việt
Ngoài ra, việc ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen cũng được quy định tại “Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn/Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư liên tịch 45/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHCN” Ngoài ra, nếu mỗi thành phần biến đổi gen chiếm từ 5% trở xuống trong thực phẩm thì được miễn ghi nhãn (Điều 43 Nghị định 69/2010/ND-CP, Điều 10 “Nghị định 15/2018/ND-CP Quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm”)

7 Người khác

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Luật an toàn thực phẩm quy định các quy định vệ sinh đối với thịt bò bán tại Việt Nam Theo luật, Bộ Y tế chịu trách nhiệm chính về quản lý an toàn thực phẩm ở cấp quốc gia tại Việt Nam Bộ Y tế cũng có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm liên quan đến an toàn thực phẩm cũng như kiểm soát phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đối với thực phẩm đã qua chế biến Tuy nhiên, quản lý an toàn thực phẩm thịt bò là trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ vào Chương 6 của "Nghị định 15/2018/ND-CP quy định quy định thi hành Luật An toàn thực phẩm", tất cả thực phẩm, nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ đóng gói thực phẩm, vật liệu đóng gói thực phẩm, hộp đựng thực phẩm, vv nhập khẩu đều phải chịu sự kiểm tra Tuy nhiên, có một số trường hợp không thuộc đối tượng kiểm tra, chẳng hạn như thực phẩm để làm mẫu triển lãm
Vui lòng tham khảo "2 Kiểm tra tại thời điểm nhập khẩu" trong "Thủ tục nhập khẩu" để biết các phương pháp và thủ tục kiểm tra thịt bò nhập khẩu

Thuế nhập khẩu, vv tại Việt Nam

1 Thuế quan

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Thịt bò nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu thuế hải quan
Số tiền thuế hải quan được tính dựa trên giá CIF
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) đối với thịt bò được áp dụng như sau nếu áp dụng thuế suất ưu đãi (biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định 57/2020/ND-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/ND-CP và Nghị định 125/2017/ND-CP):

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với thịt bò Tối huệ quốc (MFN)
mã HS Sản phẩm Mức thuế (%)
02.01 Thịt bò (tươi và ướp lạnh)
0201.10.00 - thân thịt và thân thịt nửa vòng 30
0201.20.00 - Thịt có xương khác 20
0201.30.00 - Thịt không xương 14
02.02 Thịt bò (giới hạn ở đông lạnh)
0202.10.00 -Thân thịt và thân thịt nửa vòng 20
0202.20.00 - Thịt có xương khác 20
0202.30.00 - Thịt không xương 14

Khi nhập khẩu từ Nhật Bản, có thể áp dụng thuế suất của Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Nhật Bản-ASEAN (AJCEP) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Nhật Bản-Việt Nam (VJEPA)

1 Thuế suất ưu đãi đặc biệt AJCEP

Để đủ điều kiện tham gia AJCEP, bạn phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau

  • Nằm trong danh mục mặt hàng được ưu đãi thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định 160/2017/ND-CP
  • Quốc gia xuất khẩu phải là thành viên của AJCEP
  • Sản phẩm phải được vận chuyển trực tiếp về Việt Nam từ nước xuất khẩu (nước thành viên AJCEP) do Bộ Công Thương chỉ định
  • Đáp ứng các quy định về quốc gia xuất xứ của sản phẩm trong Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Nhật Bản-ASEAN (AJCEP) và nhận được giấy chứng nhận xuất xứ cụ thể (C/O, mẫu AJ) do Bộ Thương mại và Công nghiệp quy định (giới hạn ở những giấy chứng nhận do Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản cấp)
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với thịt bò AJCEP (%)
mã HS Ngày 1 tháng 1 năm 2018-
31/03/2018
Ngày 1 tháng 4 năm 2018-
31/03/2019
Ngày 1 tháng 4 năm 2019-
31/03/2020
Ngày 1 tháng 4 năm 2020-
31/03/2021
Ngày 1 tháng 4 năm 2021-
31/03/2022
Ngày 1 tháng 4 năm 2022-
31 tháng 3 năm 2023
0201.10.00 8 6 5 4 3 1
0201.20.00 8 6 5 4 3 1
0201.30.00 8 6 5 4 3 1
0202.10.00 8 6 5 4 3 1
0202.20.00 8 6 5 4 3 1
0202.30.00 8 6 5 4 3 1

2 Thuế suất ưu đãi đặc biệt VJEPA

Để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt của VJEPA, phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau

  • Thuộc danh mục sản phẩm được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 155/2017/ND-CP
  • Được nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam
  • Sản phẩm phải được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản về Việt Nam
  • Đáp ứng các quy định của VJEPA về xuất xứ sản phẩm và có được giấy chứng nhận xuất xứ cụ thể (C/O, mẫu liên doanh) do Bộ Thương mại và Công nghiệp thành lập (giới hạn ở những giấy chứng nhận do Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản cấp)
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho thịt bò VJCEP (%)
mã HS Ngày 1 tháng 1 năm 2018-
31/03/2018
Ngày 1 tháng 4 năm 2018-
31/03/2019
Ngày 1 tháng 4 năm 2019-
31/03/2020
Ngày 1 tháng 4 năm 2020-
31/03/2021
Ngày 1 tháng 4 năm 2021-
31/03/2022
Ngày 1 tháng 4 năm 2022-
31 tháng 3 năm 2023
0201.10.00 9 7.5 6 5 4 2.5
0201.20.00 9 7.5 6 5 4 2.5
0201.30.00 9 7.5 6 5 4 2.5
0202.10.00 9 7.5 6 5 4 2.5
0202.20.00 9 7.5 6 5 4 2.5
0202.30.00 9 7.5 6 5 4 2.5

3Khi áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt CPTPP (TPP11)

CPTPP có hiệu lực từ ngày 14/01/2019 Để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt CPTPP (TPP11), phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau

  • Thuộc danh mục sản phẩm được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo “Nghị định 57/2019/ND-CP”
  • Nhập khẩu từ Nhật Bản (hoặc các nước ký kết khác) về Việt Nam
  • Sản phẩm phải được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản (hoặc bên ký kết khác) về Việt Nam
  • Sản phẩm phải đáp ứng các quy định của CPTPP về xuất xứ sản phẩm (quy định cụ thể về mặt hàng được quy định tại “Thông báo 03/2019/TT-BCT” (được sửa đổi một phần bởi “Thông báo 06/2020/TT-BCT”)) và nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu phải tự chứng nhận xuất xứ (*)

* CPTPP là hệ thống tự khai báo nên người sản xuất, xuất khẩu phải tự chuẩn bị giấy chứng nhận xuất xứ và nộp cho hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam Giấy chứng nhận xuất xứ do người nhập khẩu lập chưa được công nhận tại Việt Nam (Điều 320, Khoản 1, Lưu ý 2 nội dung Hiệp định) Ngoài ra, giấy chứng nhận xuất xứ cụ thể của Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản sẽ không được cấp
*Khi nhập khẩu từ Việt Nam sang Nhật Bản, mẫu CO (Mẫu CPTPP) phải do cơ quan cấp phát thuộc thẩm quyền của Bộ Thương mại và Công nghiệp cấp (Điều 5(b) Phụ lục 3-A nội dung chính của hiệp định) hoặc nhà nhập khẩu Nhật Bản phải tự chuẩn bị và nộp cho hải quan tại thời điểm nhập khẩu vào Nhật Bản và thủ tục này khác với khi xuất khẩu từ Nhật Bản tới Việt Nam
Năm thứ ba kể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực, thuế suất thuế nhập khẩu thịt bò nhập khẩu từ Nhật Bản sẽ là 0%

Các liên kết liên quan

Các Bộ, ngành liên quan
Tổng cục Hải quan Việt Nam (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài(Tiếng Anh)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Bộ Tài chính Việt Nam (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài(Tiếng Anh)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Bộ Công Thương Việt Nam (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Luật cơ bản, vv
Luật Hải quan 54/2014/QH13 (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài(Tiếng Anh)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Nghị định 122/2016/ND-CP (Tiếng Việt) quy định thuế suất và mặt hàng nhập khẩu đối với lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch nhập khẩu, thuế suất/trần thuế hỗn hợp và các mặt hàng, biểu thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, biểu thuế suất xuất khẩuTệp PDF (Mở trong cửa sổ mới tới trang web bên ngoài)(74MB)(Tiếng Anh)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Nghị định 125/2017/ND-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/ND-CP (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
*Do độ dài của sắc lệnh liên quan, toàn bộ văn bản được chia thành 8 bản PDF
Nghị định 155/2017/ND-CP quy định thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với VJEPA (Tiếng Việt)Tệp PDF (Mở trong cửa sổ mới, trang bên ngoài)(376KB)
Bảng thuế suấtTệp PDF (Mở trong cửa sổ mới dẫn tới trang web bên ngoài)(183MB)
Nghị định 160/2017/ND-CP quy định thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với AJCEP (Tiếng Việt)Tệp PDF (Mở trong cửa sổ mới, trang bên ngoài)(375KB)
Bảng thuế suấtTệp PDF (Mở trong cửa sổ mới, trang bên ngoài)(183MB)
57/2019/ND-CP (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Thông báo 03/2019/TT-BCT (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Nghị định 57/2019/ND-CP quy định thuế suất ưu đãi đặc biệt giai đoạn 2019-2022 trong CPTPP (Tiếng Việt)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
*Do sắc lệnh liên quan quá dài nên toàn bộ văn bản đã được chia thành 8 bản PDF
Thông tư 03/2019/TT-BCT (Tiếng Việt) quy định về quy tắc xuất xứ đối với CPTPPMở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Thông tin tham khảo khác
Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp AJCEPMở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoàiVJEPAMở trong cửa sổ mới, trang web bên ngoài
Mức thuế trên toàn thế giới (WorldTariff) | Xuất khẩu - Xem theo mục đích - m88
Ban Thư ký Nội các “Nội dung TPP” (tiếng Anh)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Ban Thư ký Nội các “Nội dung TPP” (bản dịch tiếng Nhật)Mở trong cửa sổ mới dẫn đến trang web bên ngoài
Ban Thư ký Nội các “Biểu thuế”Tệp PDF (Mở trong cửa sổ mới tới trang web bên ngoài)(11,8 MB)
Bộ Tài chính Cục Hải quan/Hải quan “Giới thiệu về Quy tắc xuất xứ TPP11 (CPTPP)”Tệp PDF (Mở trong cửa sổ mới, trang bên ngoài)(857KB)
Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản “Kết quả cuối cùng về thuế quan của mỗi nước đối với Nhật Bản theo TPP (phiên bản HS2012) (bản chi tiết)”Tệp PDF (Mở trong cửa sổ mới dẫn tới trang web bên ngoài)(11MB)
Thông báo được ban hành liên quan đến Quy tắc xuất xứ của TPP11 (Việt Nam) | Tin
Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo CPTPP được ban hành và thi hành (Việt Nam) | Tin tức kinh doanh

2 Các loại thuế khác

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Căn cứ vào Điều 3, Đoạn 2(c) của “Thông tư 83/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính” và Biểu thuế suất Thuế giá trị gia tăng (VAT) kèm theo, thuế GTGT đối với thịt bò như sau:

  • Giai đoạn nhập khẩu: Không chịu thuế
  • Giai đoạn bán hàng: 5%

3 Người khác

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Không có

Khác

Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021

Không có