Quy định và thủ tục nhập khẩu thịt lợn
Định nghĩa mặt hàng
Mã HS của thịt lợn được xác định trên trang này
- 0203.11-0203.29:
- Thịt Heo
- 0206.30:
- Thịt vụn ăn được
- 0206.41:
- Gan
- 0206.49:
- Những thứ khác
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Tổng cục Hải quan Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Thông tin tham khảo khác
-
Tổng cục Hải quan Việt Nam Tra cứu mã HS (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
Quy định nhập khẩu của Việt Nam
1 Cấm nhập khẩu (đình chỉ), mặt hàng bị hạn chế (quy định về chất phóng xạ, vv)
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Thịt lợn Nhật Bản có thể xuất khẩu sang Việt Nam Các mặt hàng cấm nhập khẩu được liệt kê tại Phụ lục 1 II của “Nghị định số 69/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kiểm soát ngoại thương” nhưng không bao gồm thịt lợn
Thịt lợn được phép xuất khẩu phải tuân theo một số điều kiện nhất định: thịt sống và nội tạng (giới hạn ở tim, gan và thận) được sản xuất tại cơ sở đăng ký là cơ sở xuất khẩu thịt của Việt Nam và phải được làm lạnh hoặc đông lạnh
Hạn chế nhập khẩu do tai nạn Nhà máy điện hạt nhân TEPCO Fukushima Daiichi đã được dỡ bỏ
Do ảnh hưởng của dịch tả lợn CSF (09/09/2018), thịt lợn đáp ứng các điều kiện sau có thể được xuất khẩu sang Việt Nam Hãy nhớ kiểm tra trang web của Dịch vụ Kiểm dịch Động vật để biết thông tin mới nhất
- Được sản xuất hoặc chế biến bên ngoài khu vực bị đình chỉ ở một số quốc gia (tại các quận Nhật Bản, Gifu, Aichi, Shiga, Nagano, Mie, Fukui, Saitama, Yamanashi, Okinawa, Gunma, Yamagata, Wakayama, Nara, Tochigi và Kanagawa)
- Được xử lý tại cơ sở xuất khẩu không chấp nhận lợn đã được tiêm phòng
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Cục Thú y Việt Nam (Tiếng Việt)
-
Tổng cục Hải quan Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Nghị định 69/2018/ND-CP (Tiếng Việt)
- Thông tin tham khảo khác
-
Trạm kiểm dịch động vật Tình trạng chấp nhận thịt xuất khẩu từ Nhật Bản
-
Trạm kiểm dịch động vật Về việc tạm dừng và nối lại xuất khẩu thịt lợn, vv do sự bùng phát của dịch bệnh CSF (sốt lợn)
-
Giấy chứng nhận của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản và Đơn xin cấp Giấy chứng nhận Cơ sở Châu Á (xem “Việt Nam”)
2 Đăng ký cơ sở, đăng ký kinh doanh xuất khẩu, các chứng từ cần thiết để xuất khẩu (thủ tục yêu cầu phía bên xuất khẩu)
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Đăng ký cơ sở
“Theo Chương 6 Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm, khi nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi từ nước ngoài vào Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu phải làm thủ tục đăng ký cơ sở cho nước và cơ sở sản xuất, kinh doanh (trừ trường hợp sản phẩm chăn nuôi là thực phẩm đã qua chế biến, đóng gói hoặc thuộc diện miễn kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu quy định tại Điều 13 Nghị định nói trên)
Về việc đăng ký này, Nhật Bản đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chứng nhận là nước xuất khẩu thịt động vật và các sản phẩm từ thịt sang Việt Nam, tuy nhiên các cơ sở chưa đăng ký trong danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh phải đăng ký cơ sở Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo phần ''Việt Nam'' trong phần ''Đơn xin cấp Giấy chứng nhận và Chứng nhận Cơ sở Châu Á'' trên trang web của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Cục Thú y Việt Nam (Tiếng Việt)
- Luật cơ bản, vv
-
Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(781KB)
- Thông tin tham khảo khác
-
Giấy chứng nhận của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản và Đơn xin cấp Giấy chứng nhận Cơ sở Châu Á (xem “Việt Nam”)
3 Sự hiện diện hay vắng mặt của cơ quan kiểm dịch động vật, thực vật
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Thịt lợn phải kiểm dịch động vật (Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) (Thông tư 35/201) 8/TT-BNNPTNT) và “Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục mã HS các sản phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,” Phụ lục I, Mục 1) Phải nộp giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu và giấy chứng nhận vệ sinh thịt do nước xuất khẩu cấp
Khi xuất khẩu thịt lợn sang Việt Nam, cần phải xin giấy chứng nhận vệ sinh thịt tại trung tâm kiểm tra vệ sinh thịt hoặc trung tâm y tế công cộng có thẩm quyền đối với cơ sở đã đăng ký chế biến thịt tại Nhật Bản Sau đó, thịt phải được kiểm tra xuất khẩu tại Trạm kiểm dịch động vật kèm theo giấy chứng nhận vệ sinh thịt và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu Để biết chi tiết, vui lòng xem ``Hướng dẫn Xử lý Thịt Xuất khẩu sang Việt Nam'' của Việt Nam từ liên kết liên quan ``Đơn xin cấp Giấy chứng nhận và Chứng nhận Cơ sở Châu Á'' của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Nông Lâm Thủy Sản
- Luật cơ bản, vv
-
Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
(330KB)
-
Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT và Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT (Tiếng Việt)
(101MB)
-
Thông báo 15/2018/TT-BNNPTNT (Tiếng Việt) về Danh mục mã HS hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-
Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản Đơn xin cấp Giấy chứng nhận và Chứng nhận Cơ sở Châu Á (xem “Việt Nam”)
- Thông tin tham khảo khác
-
Trạm kiểm dịch động vật Xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi artiodactyl
Quy định liên quan đến thực phẩm của Việt Nam
1 Tiêu chuẩn thực phẩm
Thời gian khảo sát: Tháng 8 năm 2021
Chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (“QCVN”) quy định tiêu chuẩn cho thịt lợn, nhưng Tiêu chuẩn Việt Nam (“TCVN”) là tiêu chuẩn tự nguyện, bao gồm Tiêu chuẩn TCVN 7046 : 2009 quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thịt tươi, Tiêu chuẩn TCN 7047 : 2009 quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thịt đông lạnh và Tiêu chuẩn TCVN đối với thịt ướp lạnh - Phần 1: Thịt lợn 12429-1:2018 do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp
Thịt sống được định nghĩa là thịt nguyên con, thịt nửa vòng, thịt xẻ hoặc thịt băm của gia súc, gia cầm và chim được bảo quản ở nhiệt độ bình thường hoặc từ 0°C đến 4°C sau khi giết mổ
Thịt đông lạnh được định nghĩa là thịt từ gia súc, gia cầm, gia cầm, vv được đông lạnh và bảo quản trong môi trường có nhiệt độ ở tâm sản phẩm không vượt quá -12°C Yêu cầu chất lượng quy định các tiêu chuẩn liên quan đến nguyên liệu thô, tiêu chuẩn cảm quan, tiêu chuẩn vật lý và hóa học và tiêu chuẩn chất gây ô nhiễm
Thịt lợn đông lạnh được định nghĩa là thân thịt lợn, nửa con lợn nguyên con và các phần được làm lạnh hoặc thịt băm đã được làm lạnh để nhiệt độ ở tâm sản phẩm nằm trong khoảng từ 0°C đến 4°C trong thời gian không quá 24 giờ sau khi giết mổ và được vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ từ 0°C đến 4°C
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với thịt nguyên liệu TCVN 7046 : 2009 (Tiếng Việt)
(3,8MB)
-
Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với thịt đông lạnhTCVN 7047 : 2009 (Tiếng Việt)
-
Thịt đông lạnh - Phần 1: Tiêu chuẩn thịt lợn TCVN 12429-1:2018 (Tiếng Việt)
2 Dư lượng thuốc trừ sâu và thuốc thú y
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Thịt lợn phải tuân theo các quy định về dư lượng thuốc trừ sâu Việt Nam đã áp dụng hệ thống danh sách thuốc trừ sâu được sử dụng và trong phụ lục Thông tư 50/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định lượng thuốc trừ sâu tối đa cho phép trong thực phẩm, giá trị lượng thuốc trừ sâu cho phép hàng ngày (giá trị ADI) và giá trị dư lượng tối đa cho phép (giá trị MRL) được thiết lập cho từng loại thuốc trừ sâu và thực phẩm Ngoài ra, tại Điều 4 “Quy định về dư lượng tối đa cho phép của thuốc thú y trong thực phẩm” kèm theo “Thông tư 24/2013/TT-BYT sửa đổi một phần Quyết định 46/2007/QD-BYT của Bộ Y tế”, giá trị MRL đối với dư lượng thuốc thú y cũng được quy định Dư lượng thuốc trừ sâu hoặc thuốc thú y không được liệt kê trong luật đều không được phép
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Quyết định 46/2007/QD-BYT (Tiếng Việt) của Bộ Y tế về mức tối đa cho phép ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
/ (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, tiếng Anh)
(686KB)
-
Thông tư 24/2013/TT-BYT (Tiếng Việt) của Bộ Y tế về dư lượng tối đa cho phép của thuốc thú y trong thực phẩm
(416KB) / (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ/tiếng Anh)
(783KB)
-
Thông tư 50/2016/TT-BYT (Tiếng Việt) của Bộ Y tế quy định lượng thuốc trừ sâu tối đa cho phép trong thực phẩm
/ (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ/tiếng Anh)
(210KB)
3 Kim loại nặng và các chất ô nhiễm
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Thịt lợn phải tuân theo các quy định về kim loại nặng và chất gây ô nhiễm Mức dư lượng tối đa (MRL) được quy định cho từng loại thực phẩm đối với asen, cadmium, chì, thủy ngân, metyl thủy ngân và thiếc trong Chương 2 của Tiêu chuẩn quốc gia QCVN8-2:2011/BYT, quy định mức dư lượng tối đa của kim loại nặng trong thực phẩm Không được phép chứa các kim loại nặng không được liệt kê trong luật và quy định
Giá trị MRL của kim loại nặng trong thịt lợn như sau:
- Cadimi:
- 0,05 (mg/kg) (0,5 mg/kg đối với gan lợn và 1,0 mg/kg đối với thận)
- Trưởng nhóm:
- 0,1 (mg/kg) (0,5 mg/kg đối với thịt nội tạng)
Ngoài ra, ``Tiêu chuẩn Quốc gia QCVN8-1:2011/BYT quy định giá trị tiêu chuẩn dư lượng tối đa đối với nấm độc trong thực phẩm'' định nghĩa về nấm độc và ``Tiêu chuẩn Quốc gia QCVN8-3:2012/BYT quy định giá trị tiêu chuẩn dư lượng tối đa đối với vi sinh vật trong thực phẩm'' , Chương 7 Quyết định 46/2007/QD-BYT của Bộ Y tế về mức ô nhiễm sinh học và hóa học tối đa cho phép trong thực phẩm và Tiêu chuẩn quốc gia QCVN18-1:2015/BYT quy định giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất là dung môi cũng quy định giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất trong thực phẩm
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Quyết định 46/2007/QD-BYT (Tiếng Việt) của Bộ Y tế về mức tối đa cho phép ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
/ (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ/tiếng Anh)
(686KB)
-
Tiêu chuẩn quốc gia QCVN8-1:2011/BYT (Tiếng Việt) quy định mức dư lượng tối đa các loại nấm độc trong thực phẩm
(817KB) / (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ/tiếng Anh)
(372KB)
-
Tiêu chuẩn quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT (Tiếng Việt)
(1250KB) / (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ/tiếng Anh)
(372KB)
-
Tiêu chuẩn quốc gia QCVN8-3:2012/BYT (Tiếng Việt)
(656KB)
-
Tiêu chuẩn quốc gia QCVN18-1:2015/BYT (Tiếng Việt) quy định giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất là dung môi
- Thông tin tham khảo khác
-
Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản “Ứng phó với các yếu tố nguy hiểm riêng lẻ (các chất hóa học có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe)”
4 Phụ gia thực phẩm
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Thịt lợn phải tuân theo các quy định về phụ gia thực phẩm
Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng tại Việt Nam và giá trị tối đa cho phép (giá trị ML) đối với từng loại thực phẩm mục tiêu được quy định tại “Thông tư 24/2019/TT-BYT của Bộ Y tế” Do quy định ở dạng danh mục tích cực nên việc sử dụng, buôn bán, xuất nhập khẩu các phụ gia thực phẩm không có trong danh mục đều không được phép
Hơn nữa, phụ gia thực phẩm chỉ có thể được sử dụng nếu áp dụng (1) và (2) sau đây
- Mang lại hiệu quả cần thiết mà không gây hại cho sức khỏe con người hoặc lừa dối người tiêu dùng
- Không có cách nào khác hiệu quả hơn về mặt kinh tế và kỹ thuật để đạt được các mục tiêu sau
- Duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
- Nâng cao việc duy trì chất lượng và tính ổn định của thực phẩm hoặc cải thiện kích thích giác quan (những thứ không liên quan đến những thay đổi về đặc tính hoặc chất lượng nhằm đánh lừa người tiêu dùng)
- Hỗ trợ sản xuất và vận chuyển thực phẩm (không nhằm mục đích che giấu hậu quả do sử dụng nguyên liệu thô kém chất lượng hoặc sản xuất, công nghệ không phù hợp)
Đối với các loại phụ gia thực phẩm hỗn hợp có tác dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục trên hoặc sử dụng phụ gia thực phẩm trong thực phẩm không thuộc danh mục trên phải làm thủ tục đăng ký công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 6 đến Điều 8 “Nghị định 15/2018/ND-CP Quy định thi hành Luật An toàn thực phẩm” trước khi sử dụng hoặc bán ra thị trường
Ngoài ra, giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất trong thực phẩm còn được quy định tại Chương 7 “Quyết định 46/2007/QD-BYT của Bộ Y tế về giới hạn tối đa cho phép của các chất ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm” và “Tiêu chuẩn Quốc gia QCVN 18-1:2015/BYT quy định giá trị cho phép của chất hỗ trợ sản xuất là dung môi”
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12 (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(793KB)
-
Thông tư 24/2019/TT-BYT (Tiếng Việt) của Bộ Y tế về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
-
Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(782KB)
-
Quyết định của Bộ Y tế 46/2007/QD-BYT (Tiếng Việt) về mức ô nhiễm sinh học và hóa học tối đa cho phép trong thực phẩm
/ (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, tiếng Anh)
(686KB)
-
Tiêu chuẩn quốc gia QCVN18-1:2015/BYT (Tiếng Việt)
- Thông tin tham khảo khác
-
Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản “Tiêu chuẩn đối với thực phẩm, phụ gia, vv ở mỗi quốc gia”
5 Bao bì thực phẩm (chất lượng hoặc tiêu chuẩn của hộp đựng thực phẩm)
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Bao bì, hộp đựng thực phẩm xuất khẩu phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng kèm theo “Thông tư 34/2011/TT-BYT quy định tiêu chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động đối với hộp, bao bì tiếp xúc với bộ đồ ăn” và “Thông tư 35/2015/TT-BYT về hộp đựng, bao bì đựng thủy tinh, gốm sứ, vv tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm” Xin lưu ý rằng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn và sức khỏe sẽ khác nhau tùy thuộc vào chất liệu nhựa tổng hợp, cao su và kim loại
Ngoài ra, hộp nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau
- Tiêu chuẩn polyetylen TCN6514-1:1999 (AS2070-1:1995(E))
- Tiêu chuẩn cho polyvinyl clorua TCVN 6514-2:1999 (AS 2070 – 2 : 1993 (E))
- Tiêu chuẩn cho vật liệu nhựa styren TCVN 6514-3:1999 (AS 2070 – 3 : 1993 (E))
- Tiêu chuẩn cho vật liệu nhựa acrylonitril VN 6514-4:1999 (AS 2070 – 4 : 1993 (E))
- Tiêu chuẩn polypropylenTCVN 6514-5:1999 (AS 2070 – 5 : 1993 (E))
- Tiêu chuẩn chất tạo màu TCN 6514-6:1999 (AS 2070 – 6 : 1993 (E))
- Tiêu chuẩn polyvinylidene clorua TCVN 6514-7:1999 (AS 2070 – 7: 1993 (E))
- Tiêu chuẩn cho các chất phụ gia khác TCN 6514-8:1999 (AS 2070 – 8: 1992 (E))
Xin lưu ý rằng nếu thực phẩm được đóng gói, đóng gói tại Việt Nam sau khi xuất khẩu sang Việt Nam thì bao bì, thùng chứa không chỉ phải tuân thủ các quy định này mà còn có thể phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm (Điều 41 “Nghị định số 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm”) Để biết chi tiết, vui lòng xem "Thủ tục nhập khẩu_4 Thủ tục cấp phép bán hàng"
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Thông tư 34/2011/TT-BYT (Tiếng Việt)
-
Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(782KB)
- Thông tin tham khảo khác
-
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN 12-1:2011/BYT (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN 12-2:2011/BYT (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN 12-3:2011/BYT (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn quốc gia về bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN 12-4:2015-BYT (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polyethylene) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 1:1999 (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polyvinyl chloride) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 2:1999
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (chất liệu nhựa styrene) TCN6514- 3:1999 (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (vật liệu nhựa acrylonitrile) TCVN6514- 4:1999 (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polypropylene) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 5:1999 (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa (chất tạo màu) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 6:1999 (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa (polyvinylidene chloride) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 7:1999 (Tiếng Việt)
-
Tiêu chuẩn hộp nhựa (phụ gia khác) tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTCVN6514- 8:1999 (Tiếng Việt)
- Khảo sát hệ thống đóng gói thực phẩm ở nước ngoài (EU, TPP, Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia, GCC, Mercosur) (tháng 3 năm 2020) | Báo
6 Hiển thị nhãn
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Việc ghi nhãn thịt lợn đóng gói được quy định bởi Nghị định 43/2017/ND-CP về ghi nhãn sản phẩm và Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm
Các mục phải được hiển thị như sau
- Tên sản phẩm
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm (đối với thực phẩm nhập khẩu thì tên, địa chỉ của tổ chức/cá nhân là nhà sản xuất và tổ chức/cá nhân đã hoàn thành thủ tục đăng ký tự công bố, công bố sản phẩm)
- Quốc gia xuất xứ
- Nội dung (trọng lượng tịnh)
- Ngày sản xuất
- Tốt nhất trước ngày
- Thành phần hoặc thành phần định lượng
- Thông tin và cảnh báo an toàn thực phẩm
- Cách sử dụng/bảo quản
Nhãn phải được viết bằng tiếng Việt
Ngoài ra, việc ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen được quy định tại “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư liên tịch 45/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHCN” Ngoài ra, nếu mỗi thành phần biến đổi gen chiếm từ 5% trở xuống trong thực phẩm thì được miễn ghi nhãn (Điều 43 Nghị định 69/2010/ND-CP, Điều 10 “Nghị định 15/2018/ND-CP Quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm”)
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12 (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(793KB)
-
Nghị định 43/2017/ND-CP về ghi nhãn sản phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, tiếng Anh)
(520KB)
-
Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(782KB)
-
Thông tư số 05/2019/TT-BKHCN (Tiếng Việt)
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn-Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư liên tịch 45/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHCN (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
(19MB)
-
Nghị định 69/2010/ND-CP về an toàn sinh vật biến đổi gen, mẫu vật và sản phẩm sinh vật biến đổi gen (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
(139KB)
-
Nghị định 108/2011/ND-CP sửa đổi Nghị định 69/2010/ND-CP (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
7 Khác
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Căn cứ vào Chương 6 của "Nghị định 15/2018/ND-CP quy định quy định thi hành Luật An toàn thực phẩm", tất cả thực phẩm, nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ đóng gói thực phẩm, vật liệu đóng gói thực phẩm, hộp đựng thực phẩm, vv nhập khẩu đều phải chịu sự kiểm tra Tuy nhiên, có một số trường hợp không thuộc đối tượng kiểm tra, chẳng hạn như thực phẩm để làm mẫu triển lãm
Để biết phương pháp và thủ tục kiểm tra thịt lợn nhập khẩu, vui lòng tham khảo “3 Kiểm tra và kiểm dịch tại thời điểm nhập khẩu” trong “Thủ tục nhập khẩu”
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Công Thương Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(782KB)
Thủ tục nhập khẩu tại Việt Nam
1 Giấy phép nhập khẩu, giấy phép nhập khẩu, vv, đăng ký sản phẩm, vv (thủ tục cần thiết từ phía nhà nhập khẩu)
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
- Yêu cầu đối với nhà nhập khẩu
- Các luật và quy định cơ bản đối với công ty Việt Nam và công ty nước ngoài là khác nhau
Các công ty Việt Nam có thể nhập khẩu thực phẩm mà không cần phải xin trước Bộ Công Thương xin giấy phép kinh doanh để thực hiện kinh doanh nhập khẩu, trừ các mặt hàng có quy định đặc biệt (thịt lợn không thuộc quy định đặc biệt)
Đối với công ty nước ngoài, điều kiện là giấy phép hoạt động (giấy phép đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư) đã trải qua thủ tục bổ sung cho “hoạt động nhập khẩu và phân phối” kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO (Điều 3 Nghị định số 69/2018/ND-CP quy định quy định thi hành Luật Quản lý ngoại thương)
Theo Điều 5 của "Sắc lệnh Nội các 09/2018/ND-CP về Quy định thi hành Luật Thương mại liên quan đến hoạt động kinh doanh liên quan đến phân phối của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài", các công ty có vốn nước ngoài không bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh (nhập khẩu) từ Bộ Công Thương trước khi nhập khẩu thịt lợn
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Nghị định 09/2018/ND-CP (Tiếng Việt) quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán sản phẩm, vv của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
/ (Tiếng Anh)
(223KB)
-
Nghị định 69/2018/ND-CP hướng dẫn thi hành Luật Quản lý ngoại thương (Tiếng Việt)
- Thông tin tham khảo khác
- Những điểm cần lưu ý khi mở rộng sang ngành phân phối: Việt Nam | Hỏi đáp tư vấn thương mại/đầu tư - Xem theo quốc gia/khu
2 Thủ tục thông quan nhập khẩu (các tài liệu cần thiết để thông quan)
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
``Thông tư 38/2015/TT-BTC'' của Bộ Tài chính'' (được sửa đổi bởi ``Thông tư 39/2018/TT-BTC'' và ``Thông tư 81/2019/TT-BTC'' của Bộ Tài chính) quy định về kiểm tra hải quan chung, thủ tục thông quan, vv
Việc khai hải quan được thực hiện trực tuyến trên Hệ thống xử lý dữ liệu hải quan (VNACCS) và cần có các chứng từ như tờ khai, hóa đơn, vận đơn, tờ khai trị giá, giấy chứng nhận hàng hóa để đăng ký tờ khai hải quan Nếu đăng ký tờ khai hải quan của bạn được chấp thuận, bạn sẽ được VNACCS cấp số tờ khai Sau đó, nội dung kiểm tra bắt buộc để thông quan (có 3 cấp độ: không kiểm tra/kiểm tra, kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hàng hóa) sẽ được xác định và thông báo trên VNACCS Ngoài ra, để thông quan, sản phẩm cần phải vượt qua kiểm dịch động vật, kiểm tra an toàn thực phẩm, vv và phải nộp đủ thuế hải quan
Cũng cần lưu ý rằng thủ tục có thể khác với quy định của pháp luật, tùy thuộc vào quyết định và thực tiễn của công chức hải quan
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Tổng cục Hải quan Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Cục Hải quan TPHCM (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Cục Hải quan Hà Nội (Tiếng Việt)
- Luật cơ bản, vv
-
Luật Hải quan 54/2014/QH13 (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
(545KB)
-
Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12 (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(793KB)
-
Nghị định 08/2015/ND-CP (Tiếng Việt) quy định chi tiết thi hành Luật Hải quan về thủ tục thông quan, kiểm tra, giám sát và quản lý hải quan
/ (Tiếng Anh)
-
Nghị định 59/2018/ND-CP sửa đổi một phần Nghị định 08/2015/ND-CP (Tiếng Việt)
(22MB)
-
Thông tư 38/2015/TT-BTC (Tiếng Việt) của Bộ Tài chính
/ (Tiếng Anh)
-
Thông báo 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC (Tiếng Việt) của Bộ Tài chính
-
Thông tư 81/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan (Tiếng Việt)
(3,427KB)
3 Kiểm tra và kiểm dịch khi nhập khẩu
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
- Kiểm tra
- Theo Chương 6 của "Sắc lệnh Nội các 15/2018/ND-CP Quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm", thịt lợn phải được kiểm tra an toàn thực phẩm tại thời điểm nhập khẩu (tuy nhiên, các trường hợp quy định tại Điều 13 "Lệnh nội các 15/2018/ND-CP", chẳng hạn như các sản phẩm đã được cấp biên lai đăng ký công bố sản phẩm, được miễn kiểm tra này)
Phương pháp kiểm tra bao gồm kiểm tra đơn giản, kiểm tra thường xuyên và kiểm tra nghiêm ngặt Về nguyên tắc sẽ áp dụng phương pháp kiểm tra thông thường, tuy nhiên trong các trường hợp sau sẽ áp dụng kiểm tra đơn giản hoặc kiểm tra nghiêm ngặt -
- Ứng dụng kiểm tra đơn giản
- Nếu yêu cầu về an toàn thực phẩm đã được chứng nhận bởi cơ quan, tổ chức của quốc gia là thành viên Công ước quốc tế về công nhận lẫn nhau về an toàn thực phẩm mà Việt Nam là thành viên: Nếu có kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu đối với lô hàng, sản phẩm nhập khẩu phù hợp với pháp luật và quy định của Việt Nam
- Các sản phẩm đã nhận được thông báo đáp ứng yêu cầu nhập khẩu ba lần liên tiếp thông qua các đợt kiểm tra định kỳ được tiến hành trong vòng 12 tháng
- Sản phẩm được sản xuất tại doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng GMP, HACCP, ISO22000, IFS, BRC, FSSC22000 hoặc tiêu chuẩn tương đương
- Áp dụng kiểm tra nghiêm ngặt
- Nhập các lô và sản phẩm không đáp ứng mức yêu cầu nhập khẩu trong lần kiểm tra trước
- Lô hoặc sản phẩm không đạt tiêu chuẩn trong các lần thanh tra, kiểm tra trước đó (nếu có)
- Nếu có cảnh báo của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền, nhà sản xuất nước ngoài
- Ứng dụng kiểm tra đơn giản
Xin lưu ý rằng nếu bạn vượt qua đợt kiểm tra nghiêm ngặt ba lần liên tiếp đối với mục 2(i) và (ii) ở trên hoặc nếu bạn nhận được thông báo đình chỉ kiểm tra nghiêm ngặt từ Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoặc Bộ Thương mại và Công nghiệp đối với mục 2(iii) ở trên, thì hoạt động kiểm tra nghiêm ngặt sẽ được chuyển thành kiểm tra thường xuyên
Khi đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm, hãy nộp cho cơ quan kiểm tra những giấy tờ sau (đối với trường hợp kiểm tra thường xuyên):
- Mẫu đơn đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm (bản gốc)
- Mẫu tự công bố sản phẩm
- Bản sao danh sách đóng gói
- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (bản gốc) do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp (lưu ý không cần nộp đối với thực phẩm đã qua chế biến, đóng gói như xúc xích)
Phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm là kiểm tra hồ sơ, nhưng trong trường hợp kiểm tra chặt còn tiến hành kiểm tra mẫu
Sau khi vượt qua cuộc kiểm tra an toàn thực phẩm, thông báo đã vượt qua các yêu cầu nhập khẩu sẽ được đưa ra Người nhập khẩu nộp thông báo cho cơ quan hải quan
- Cách ly
- Thịt lợn nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT”) 018/TT-BNNPTNT) và Mục 1 Phụ lục I “Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT Danh mục mã HS các sản phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”)
Theo “Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT” (có một số sửa đổi theo Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT của Bộ), hồ sơ kiểm dịch động vật được gửi về Cục Thú y Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Cơ chế một cửa quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi bản scan qua email, fax rồi nộp bản chính Cục cấp giấy phép kiểm dịch động vật sau khi tính đến tình hình kiểm soát vệ sinh của nước xuất khẩu Sau đó, nộp tờ khai kiểm dịch theo mẫu quy định và giấy chứng nhận vệ sinh thịt do nước xuất khẩu cấp (xem quy định nhập khẩu “3 Yêu cầu kiểm dịch động vật, thực vật”) cho cơ quan kiểm dịch động vật tại cảng nơi xuất khẩu, nếu xác định đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Cục Thú y Việt Nam (Tiếng Việt)
- Luật cơ bản, vv
-
Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12 (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(793KB)
-
Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(782KB)
4 Thủ tục cấp phép bán hàng
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Các thủ tục sau đây là bắt buộc để nhập khẩu và bán thịt lợn
- Giấy chứng nhận cơ sở tuân thủ yêu cầu an toàn thực phẩm
Luật an toàn thực phẩm (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của 11 luật liên quan đến Quy hoạch tổng thể) Theo Điều 34 của Đạo luật (được sửa đổi một phần bởi 28/2018/QH14) và Điều 11 và 12 của Lệnh Nội các số 15/2018/ND-CP ban hành Quy định thực thi chi tiết của Luật An toàn thực phẩm, các công ty sản xuất hoặc bán thịt lợn phải có được giấy chứng nhận cơ sở yêu cầu an toàn thực phẩm, trừ trường hợp thuộc danh mục thực phẩm đóng gói sẵn
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận này được quy định tại Điều 34, Khoản 1 Luật An toàn thực phẩm - Tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký công bố sản phẩm
Theo Điều 4 và Điều 5 “Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm”, các công ty nhập khẩu thực phẩm đã qua chế biến, đóng gói phải làm thủ tục tự công bố sản phẩm Để tự công bố sản phẩm, cần có (i) bản tự công bố sản phẩm theo mẫu quy định và (ii) kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (các thử nghiệm được thực hiện trong vòng 12 tháng gần đây và dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật được cơ quan quản lý Việt Nam phê duyệt hoặc do tổ chức nghiên cứu được chỉ định thành lập) Doanh nghiệp phải công bố các tài liệu này trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang web hoặc địa điểm của mình và trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật an toàn thực phẩm (hoặc, nếu hệ thống đó chưa được thiết lập, hãy gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho cơ quan chức năng để họ đăng tên doanh nghiệp và tên sản phẩm đã công bố trên trang web của mình) Tuy nhiên, sản phẩm, nguyên liệu nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu hoặc để sử dụng cho cá nhân, nội bộ không cần phải làm thủ tục tự công bố sản phẩm
Trong trường hợp thịt có nguồn gốc từ lợn biến đổi gen cũng cần phải có giấy chứng nhận sản phẩm từ động vật biến đổi gen đáp ứng yêu cầu về chế độ ăn uống Giấy chứng nhận này được quy định tại Nghị định 69/2010/ND-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 108/2011/ND-CP) - Yêu cầu đối với nhà nhập khẩu
Các luật và quy định cơ bản áp dụng cho công ty Việt Nam và công ty nước ngoài là khác nhau Các công ty Việt Nam được nhập khẩu thực phẩm mà không cần xin giấy phép nhập khẩu mà không cần có giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động nhập khẩu, trừ những mặt hàng có quy định đặc biệt
Đối với công ty có vốn nước ngoài, điều kiện là giấy phép hoạt động (giấy phép đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư) đã trải qua thủ tục bổ sung về “hoạt động nhập khẩu và phân phối” kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO (Điều 3 Nghị định số 69/2018/ND-CP quy định quy định thi hành Luật Quản lý ngoại thương)
Theo Điều 5 Nghị định thi hành Luật Thương mại 09/2018/ND-CP về kinh doanh liên quan đến phân phối của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, doanh nghiệp có vốn nước ngoài không bắt buộc phải xin trước giấy phép kinh doanh (nhập khẩu, bán buôn) đối với việc nhập khẩu và bán buôn thịt lợn, nhưng đối với bán lẻ phải xin trước giấy phép kinh doanh (bán lẻ) dành cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài từ Cục Thương mại và Công nghiệpKhông cần phải có giấy phép hoặc bằng cấp để bán thịt lợn
Về việc bán thịt lợn, nội dung về ``Điều kiện chung đảm bảo an toàn cho cơ sở bán hàng thực phẩm'' được quy định tại Chương 4 của ``Luật An toàn thực phẩm'' Ngoài ra, đối với cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ, phải tuân thủ các điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở, trang thiết bị, thực phẩm, nhân viên bán hàng thực phẩm, vv, căn cứ Điều 22 Luật An toàn thực phẩm, ``Điều kiện an toàn thực phẩm khi bán hàng thực phẩm quy mô nhỏ các cơ sở''Nếu bạn đang mở rộng sang Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh bán buôn/bán lẻ, vui lòng tham khảo "Hỏi đáp tư vấn thương mại/đầu tư Những điểm cần lưu ý khi mở rộng sang Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh bán buôn/bán lẻ: Việt Nam" (m88) trong liên kết liên quan "Thông tin tham khảo khác"
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Bộ Y tế Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Công Thương Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12 (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch tạm thời của m88)
(793KB)
-
Nghị định 15/2018/ND-CP quy định chi tiết thi hành Luật An toàn thực phẩm (Tiếng Việt)
/ (Bản dịch dự kiến của m88)
(782KB)
-
Nghị định 155/2018/ND-CP (Tiếng Việt) sửa đổi quy định về điều kiện quản lý đầu tư thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
-
Nghị định 69/2010/ND-CP về an toàn sinh vật biến đổi gen, mẫu vật và sản phẩm sinh vật biến đổi gen (Tiếng Việt)
-
Nghị định 108/2011/ND-CP sửa đổi Nghị định 69/2010/ND-CP (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Nghị định 69/2018/ND-CP (Tiếng Việt) Quy định Quy chế thi hành Luật Quản lý ngoại thương
-
Nghị định 09/2018/ND-CP (Tiếng Việt) quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán sản phẩm, vv của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
/ (Tiếng Anh)
(223KB)
- Thông tin tham khảo khác
- Những điểm cần lưu ý khi mở rộng sang ngành phân phối: Việt Nam | Hỏi đáp tư vấn thương mại/đầu tư - Xem theo quốc gia/khu
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch 28/2018/QH14 (Tiếng Việt)
5 Khác
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Không có
Thuế nhập khẩu, vv tại Việt Nam
1 Thuế quan
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Thịt lợn nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu thuế hải quan
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định 57/2020/ND-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/ND-CP và Nghị định 125/2017/ND-CP, mức thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) đối với thịt lợn như sau:
| mã HS | Sản phẩm | Mức thuế (%) |
|---|---|---|
| 02.03 | Thịt lợn (tươi và để lạnh hoặc đông lạnh) | |
| 0203.11.00 | -Thân thịt và thân thịt nửa vòng | 25 |
| 0203.12.00 | - Thịt đùi, thịt vai và các phần thịt xẻ (giới hạn ở thịt có xương) và các loại thịt có xương khác | 25 |
| 0203.19.00 | - Khác | 22 |
| 0203.21.00 | - thân thịt và thân thịt nửa vòng | 15 |
| 0203.22.00 | - Thịt đùi và thịt vai có xương và các phần được chia (giới hạn ở những phần có xương) | 15 |
| 0203.29.00 | Những thứ khác | 15 |
| 02.06 | Nội tạng ăn được từ bò, lợn, cừu, dê, ngựa, la, la hoặc chân sau, tươi và làm lạnh hoặc đông lạnh | |
| 0206.30.00 | - Thịt lợn (chỉ tươi và để lạnh) | 8 |
| 0206.41.00 | - Gan | 8 |
| 0206.49.00 | - Khác | 8 |
Khi nhập khẩu từ Nhật Bản, có thể áp dụng thuế suất của Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Nhật Bản-ASEAN (AJCEP) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Nhật Bản-Việt Nam (VJEPA)
1 Thuế suất ưu đãi đặc biệt AJCEP
Để đủ điều kiện tham gia AJCEP, bạn phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau
- Nằm trong danh mục mặt hàng được ưu đãi thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định 160/2017/ND-CP
- Quốc gia xuất khẩu phải là thành viên của AJCEP
- Sản phẩm phải được vận chuyển trực tiếp về Việt Nam từ các nước xuất khẩu (các nước thành viên AJCEP) do Bộ Công Thương quy định
- Đáp ứng các quy định về xuất xứ sản phẩm trong Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Nhật Bản-ASEAN (AJCEP) và nhận được giấy chứng nhận xuất xứ cụ thể (C/O, mẫu AJ) do Bộ Thương mại và Công nghiệp quy định (giới hạn ở giấy chứng nhận do Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản cấp)
| mã HS | Ngày 1 tháng 1 năm 2018- 31/03/2018 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2018- 31/03/2019 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2019- 31/03/2020 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2020- 31/03/2021 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2021- 31/03/2022 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2022- 31/03/2023 |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 0203.11.00 | 11 | 9 | 8 | 6 | 4 | 2 |
| 0203.12.00 | 11 | 9 | 8 | 6 | 4 | 2 |
| 0203.19.00 | 11 | 9 | 8 | 6 | 4 | 2 |
| 0203.21.00 | 11 | 9 | 8 | 6 | 4 | 2 |
| 0203.22.00 | 11 | 9 | 8 | 6 | 4 | 2 |
| 0203.29.00 | 11 | 9 | 8 | 6 | 4 | 2 |
| 0206.30.00 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0206.41.00 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0206.49.00 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 Thuế suất ưu đãi đặc biệt VJEPA
Để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt của VJEPA, bạn phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau
- Thuộc danh mục sản phẩm được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 155/2017/ND-CP
- Nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam
- Hàng phải được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản về Việt Nam
- ・ Đáp ứng các quy định của VJEPA về xuất xứ sản phẩm và có được giấy chứng nhận xuất xứ cụ thể (C/O, mẫu liên doanh) do Bộ Thương mại và Công nghiệp quy định (giới hạn ở những giấy chứng nhận do Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản cấp)
| mã HS | Ngày 1 tháng 1 năm 2018- 31/03/2018 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2018- 31/03/2019 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2019- 31/03/2020 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2020- 31/03/2021 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2021- 31/03/2022 |
Ngày 1 tháng 4 năm 2022- 31 tháng 3 năm 2023 |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 0203.11.00 | 13 | 11 | 9 | 7.5 | 6 | 4 |
| 0203.12.00 | 13 | 11 | 9 | 7.5 | 6 | 4 |
| 0203.19.00 | 13 | 11 | 9 | 7.5 | 6 | 4 |
| 0203.21.00 | 13 | 11 | 9 | 7.5 | 6 | 4 |
| 0203.22.00 | 13 | 11 | 9 | 7.5 | 6 | 4 |
| 0203.29.00 | 13 | 11 | 9 | 7.5 | 6 | 4 |
| 0206.30.00 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0206.41.00 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0206.49.00 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 Khi áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt CPTPP (TPP11)
Để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt CPTPP (TPP11), phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau
- Thuế nhập khẩu ưu đãi các mặt hàng kèm theo Nghị định 57/2019/ND-CP
- Nhập khẩu từ Nhật Bản (hoặc các nước ký kết khác) về Việt Nam
- Sản phẩm phải được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản (hoặc các nước ký kết hợp đồng khác) về Việt Nam
- Phải đáp ứng các quy định của CPTPP về xuất xứ sản phẩm (quy định cụ thể về mặt hàng được quy định tại Thông tư 03/2019/TT-BCT (được sửa đổi một phần bởi Thông tư 06/2020/TT-BCT)) và nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu phải tự chứng nhận xuất xứ (*)
* CPTPP là hệ thống tự khai báo nên người sản xuất, xuất khẩu phải tự chuẩn bị giấy chứng nhận xuất xứ và nộp cho hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam Giấy chứng nhận xuất xứ do người nhập khẩu lập chưa được công nhận tại Việt Nam (Điều 320, Khoản 1, Lưu ý 2 văn bản Hiệp định) Ngoài ra, giấy chứng nhận xuất xứ cụ thể của Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản sẽ không được cấp
*Khi nhập khẩu từ Việt Nam sang Nhật Bản, mẫu CO (Mẫu CPTPP) phải do cơ quan cấp phát thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương ban hành (Điều 5(b) Phụ lục 3-A văn bản Hiệp định) hoặc nhà nhập khẩu Nhật Bản phải tự chuẩn bị và nộp cho hải quan tại thời điểm nhập khẩu vào Nhật Bản và thủ tục khác với khi xuất khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam
Thuế suất thuế nhập khẩu thịt lợn tươi nhập khẩu từ Nhật Bản sẽ là 0% vào năm thứ 10 sau khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực và thuế suất thuế nhập khẩu thịt lợn đông lạnh hoặc đông lạnh sẽ là 0% vào năm thứ 10 sau khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực (năm đầu tiên từ ngày 14/1/2019 đến ngày 31/12/2019, năm thứ 2 và các năm tiếp theo là năm dương lịch)
| mã HS | Năm thứ nhất (14/01/2019 - 31/12/2019) | Năm thứ 2 (01/01/2020 – 31/12/2020) | Năm thứ 3 (01/01/2021 – 31/12/2021) | Năm thứ 4 (1/1/2022 – 31/12/2022) | Năm thứ 5 (01/01/2023 – 31/12/2023) | Năm thứ 6 (01/01/2024 – 31/12/2024) | Năm thứ 7 (01/01/2025 – 31/12/2025) | Năm thứ 8 (1/1/2026 – 31/12/2026) | Năm thứ 9 (1/1/2027 – 31/12/2027) | Từ năm thứ 10 (01/01/2028 – 31/12/2028) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 0203.11.00 | 24.3 | 21.6 | 18.9 | 16.2 | 13.5 | 10.8 | 8.1 | 5.4 | 2.7 | 0 |
| 0203.12.00 | 24.3 | 21.6 | 18.9 | 16.2 | 13.5 | 10.8 | 8.1 | 5.4 | 2.7 | 0 |
| 0203.19.00 | 24.3 | 21.6 | 18.9 | 16.2 | 13.5 | 10.8 | 8.1 | 5.4 | 2.7 | 0 |
| 0203.21.00 | 13.1 | 11.2 | 9.3 | 7.5 | 5.6 | 3.7 | 1.8 | 0 | 0 | 0 |
| 0203.22.00 | 13.1 | 11.2 | 9.3 | 7.5 | 5.6 | 3.7 | 1.8 | 0 | 0 | 0 |
| 0203.29.00 | 13.1 | 11.2 | 9.3 | 7.5 | 5.6 | 3.7 | 1.8 | 0 | 0 | 0 |
| 0206.30.00 | 8 | 6 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0206.41.00 | 8 | 6 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0206.49.00 | 8 | 6 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Theo "Nghị định 57/2019/ND-CP", mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với thịt lợn nhập khẩu từ Nhật Bản theo Hiệp định CPTPP năm 2021 và 2022 như sau:
| mã HS | Mức thuế (%) | |
|---|---|---|
| Ngày 1 tháng 1 năm 2021 - ngày 31 tháng 12 năm 2021 | Ngày 1 tháng 1 năm 2022 - ngày 31 tháng 12 năm 2022 | |
| 0203.11.00 | 16.2 | 13.5 |
| 0203.12.00 | 16.2 | 13.5 |
| 0203.19.00 | 16.2 | 13.5 |
| 0203.21.00 | 7.5 | 5.6 |
| 0203.22.00 | 7.5 | 5.6 |
| 0203.29.00 | 7.5 | 5.6 |
| 0206.30.00 | 2 | 0 |
| 0206.41.00 | 2 | 0 |
| 0206.49.00 | 2 | 0 |
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Tổng cục Hải quan Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Tài chính Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Luật Hải quan 54/2014/QH13 (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
(545KB)
-
Nghị định 122/2016/ND-CP (Tiếng Việt) quy định về thuế suất và mặt hàng nhập khẩu đối với số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch nhập khẩu, các mặt hàng và mức thuế suất/trần thuế hỗn hợp, biểu thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, biểu thuế suất thuế xuất khẩu
(74MB) / (Tiếng Anh)
-
Nghị định 125/2017/ND-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/ND-CP (Tiếng Việt)
-
Nghị định 57/2020/ND-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/ND-CP và Nghị định 125/2017/ND-CP (Tiếng Việt)

*Do sắc lệnh liên quan quá dài nên toàn bộ văn bản được đăng dưới dạng 8 tệp PDF -
Nghị định 155/2017/ND-CP quy định thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với VJEPA (Tiếng Việt)
(376KB)
※Bảng thuế suất
(64MB)
-
Nghị định 160/2017/ND-CP quy định thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với AJCEP (Tiếng Việt)
(375KB)
※Bảng thuế suất
(183MB)
-
Nghị định 57/2019/ND-CP quy định thuế suất ưu đãi đặc biệt giai đoạn 2019-2022 trong CPTPP (Tiếng Việt)

*Do sắc lệnh liên quan của chính phủ quá dài nên toàn bộ văn bản được đăng dưới dạng 8 tệp PDF -
Thông tư 03/2019/TT-BCT (Tiếng Việt)
(50MB)
-
Thông tư 06/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 03/2019/TT-BCT (Tiếng Việt)
(828KB)
- Thông tin tham khảo khác
-
AJCEPJ
-
VJEPA
-
Thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam CPTTP (tiếng Anh)
(11MB)
- Mức thuế trên toàn thế giới (WorldTariff) | Xuất khẩu - Xem theo mục đích - m88
2 Các loại thuế khác
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Căn cứ vào Điều 3, Đoạn 2 (c) của “Thông tư 83/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính” và Biểu thuế suất Thuế giá trị gia tăng (VAT) kèm theo, thuế GTGT đối với thịt lợn như sau:
- Giai đoạn nhập khẩu: Không chịu thuế
- Giai đoạn bán hàng: 5%
Các liên kết liên quan
- Các Bộ, ngành liên quan
-
Tổng cục Hải quan Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Tài chính Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
-
Bộ Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Tiếng Việt)
/ (Tiếng Anh)
- Luật cơ bản, vv
-
Thông tư 83/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính “Hướng dẫn và kê khai thuế giá trị gia tăng theo từng mặt hàng” (Tiếng Việt)
(36MB)
3 Khác
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Không có
Khác
Thời gian khảo sát: Tháng 10 năm 2021
Không có



Đóng