Mặc dù vấn đề cung cấp nguyên liệu thô vẫn tiếp tục, sản xuất ô tô đang có xu hướng phục hồi, nhưng tổng m88 vin app khẩu ở mức cao nhất từ ​​trước đến nay (Türkiye)

ngày 8 tháng 5 năm 2023

Sản m88 vin app xe thương mại rất mạnh

63198_63458

Theo thông tin công khai, thời gian dừng sản xuất của Jetro năm 2022 là dành cho Oyaku Renault khoảng 40 ngày (2021: khoảng 80 ngày) và Toyota khoảng 25 ngày, trong số các công ty có số lượng đơn vị lớn nhất được sản xuất. Mặc dù sản xuất đã bị đình chỉ do thiếu hụt chất bán dẫn và các vấn đề mua sắm một phần, thời gian dừng sản xuất của khu vực tổng thể thấp hơn so với năm 2021, điều này có tác động tích cực đến sự gia tăng khối lượng sản xuất.

Bảng 1: Số lượng đơn vị được sản m88 vin app bởi mô hình xe(Đơn vị: Đơn vị, %)
Mô hình m88 vin app 2018 2019 2020 2021 2022 Tỷ lệ thành phần Hàng năm
Vượt qua m88 vin app 1,026,461 982,642 855,043 782,835 810,889 59.9 3.6
m88 vin app thương mại 523,689 478,602 442,811 493,305 541,759 40.1 9.8
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độm88 vin app tải lớn 22,883 17,604 21,169 34,652 41,544 3.1 19.9
Mục m88 vin app 2 m88 vin app bậcm88 vin app tải nhẹ 2,654 1,399 2,081 3,922 5,026 0.4 28.1
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độm88 vin app bán tải 429,361 386,245 358,182 400,078 436,611 32.3 9.1
Mục m88 vin app độ m88 vin app độ 2m88 vin app buýt lớn 8,541 9,199 7,896 5,567 8,346 0.6 49.9
Mục m88 vin app 2 m88 vin app bậcm88 vin app buýt nhỏ 56,934 61,629 51,464 46,870 46,897 3.5 0.1
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độm88 vin app buýt trung bình 3,316 2,526 2,043 2,216 3,335 0.2 50.5
Đồng hồ đo ô tô 1,550,150 1,461,244 1,297,854 1,276,140 1,352,648 100.0 6.0

Nguồn: Hiệp hội nhà sản m88 vin app ô tô (OSD)

Nhìn vào số lượng xe đã hoàn thành được sản xuất bởi nhà sản xuất, Ford Otosan đang hoạt động tốt, với mức tăng 7,5%so với năm trước, Tofash Fiat đã tăng 15,4%và Hyundai Assan đã tăng 28,4%. Oyaku Renault giảm 0,4%, chuyển từ vị trí thứ hai ở vị trí thứ ba sang vị trí thứ ba và Toyota giảm 5,9%, giảm từ vị trí thứ ba xuống vị trí thứ tư. Mặt khác, số lượng đơn vị sản xuất của các nhà sản xuất xe buýt, bao gồm Mercedes-Benz (tăng 20,0%), Anadolu ISUZU Auto (tăng 26,9%) và otocal (tăng 64,4%), đã tăng mạnh (xem Bảng 2).

Bảng 2: Số lượng xe hoàn thành được sản m88 vin app bởi nhà sản m88 vin app(Đơn vị: Đơn vị, %) (△ là giá trị âm)
Nhà sản m88 vin app 2020 2021 2022 Tốc độ kéo dài Tỷ lệ thành phần
Ford Otosan 327,936 348,029 374,027 7.5 26.7
Tofash Fiat 250,630 228,544 263,747 15.4 18.8
Oyaku Renault 308,568 248,000 247,100 △ 0,4 17.6
Toyota 219,391 230,421 216,735 △ 5.9 15.5
Assan hiện đại 137,034 162,095 208,100 28.4 14.8
Máy kéo Turk 34,337 48,560 44,619 8.1 3.2
Mercedes-Benz 16,959 24,092 28,914 20.0 2.1
Anadoru isuzu Auto 2,920 4,066 5,161 26.9 0.4
Máy kéo Hattat 3,766 6,943 4,922 △ 29.1 0.4
Otocal 1,965 2,237 3,677 64.4 0.3
Temsa 758 1,862 2,457 32.0 0.2
người đàn ông 2,743 1,624 2,044 25.9 0.1
Calsan 3,106 3,437 686 △ 80.0 0.0
Total 1,310,113 1,309,910 1,402,189 7.0 100.0

Lưu ý: Tổng số trong Bảng 1 không bao gồm số lượng máy kéo Turk và máy kéo Hattat được sản m88 vin app, do đó các số khác với Bảng 1.
Nguồn: Hiệp hội các nhà sản m88 vin app ô tô (OSD)

Tăng m88 vin app khẩu sang Châu Âu

Theo thống kê OSD, tổng m88 vin app khẩu ô tô (tổng số xe và bộ phận đã hoàn thành) vào năm 2022 tăng 5,5% so với năm trước lên 31,5 tỷ đô la, mức cao kỷ lục mới. Như vào năm 2021, các công ty châu Âu tiếp tục tập trung vào việc mua sắm từ Thổ Nhĩ Kỳ trong bối cảnh đa dạng hóa và tái cấu trúc chuỗi cung ứng, với tổng số các bộ phận tự động m88 vin app khẩu tăng 8,5% so với năm trước lên 12,8 tỷ đô la (xem Bảng 3).

Mặt khác, theo Hội đồng Xuất khẩu Thổ Nhĩ Kỳ (TIM), tổng số m88 vin app khẩu trong lĩnh vực ô tô tăng 5,7% từ năm trước lên 31 tỷ đô la, trong khi m88 vin app khẩu lên EU, chiếm khoảng hai phần ba tổng m88 vin app khẩu, tăng 5,8%. Trong số đó, điểm đến m88 vin app khẩu lớn nhất, Đức, mạnh mẽ và có sự gia tăng đáng chú ý về số lượng điểm đến m88 vin app khẩu đến Ba Lan, Tây Ban Nha, Ý, Bồ Đào Nha, Romania và Cộng hòa Séc. Ở các quốc gia bên ngoài EU, Mỹ tăng 17,0% và Vương quốc Anh tăng 5,8%, nhưng có sự sụt giảm m88 vin app khẩu sang Ai Cập và Morocco (xem Bảng 4).

Bảng 3: Giá trị m88 vin app cho liên quan đến ô tô (bao gồm các bộ phận)(Đơn vị: 1 triệu đô la, %) (△ là giá trị âm)
Mục 2018 2019 2020 2021 2022 Tỷ lệ thành phần
Total Car 21,350.3 20,613.8 16,491.1 18,048.6 18,677.2 3.5 59.3
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độVượt qua m88 vin app 12,421.0 11,864.8 9,312.1 9,272.1 9,069.5 2.2 48.6
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độm88 vin app thương mại lớn/nhẹ 5,376.4 4,945.4 4,254.5 5,420.1 5,633.8 3.9 30.2
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độm88 vin app buýt lớn 1,503.2 1,759.4 1,300.7 1,014.8 1,201.7 18.4 6.4
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độm88 vin app buýt trung bình/nhỏ 215.5 222.9 188.4 193.9 163.0 △ 15.9 0.9
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độNhững chiếc m88 vin app khác 1,834.3 1,821.2 1,435.0 2,147.7 2,609.2 21.5 14.0
m88 vin app số các bộ phận ô tô 10,881.6 10,616.4 9,451.3 11,824.0 12,831.1 8.5 40.7
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độphụ tùng 8,406.4 8,071.3 7,251.5 9,184.6 10,048.4 9.4 78.3
Mục m88 vin app độ m88 vin app độ 2Các m88 vin app phẩm cao su như lốp 1,353.9 1,479.1 1,248.0 1,630.4 1,767.3 8.4 13.8
Mục m88 vin app độ m88 vin app độ 2Động cơ 582.0 518.1 461.4 296.7 233.0 △ 21,5 1.8
Mục m88 vin app độ m88 vin app độ 2pin 388.1 397.3 353.0 509.2 547.9 7.6 4.3
Mục m88 vin app 2 m88 vin app độKính an toàn 151.1 150.6 140.3 203.2 234.5 15.4 1.8
Total 28,986.5 31,230.1 25,941.9 29,872.7 31,508.4 5.5 100.0

Nguồn: Hiệp hội nhà sản m88 vin app ô tô (OSD)

Bảng 4: m88 vin app giá trị cho ô tô và các bộ phận theo quốc gia(Đơn vị: 1.000 đô la, %, điểm) (△ là giá trị âm)
Xếp hạng tên quốc gia/khu vực 2021 2022 Tỷ lệ thành phần Hàng năm Đóng góp
1 Đức 4,165,898.69 4,390,621.78 14.2 5.4 0.8
2 UK 3,093,046.63 3,270,917.00 10.6 5.8 0.6
3 Pháp 3,369,435.52 3,250,300.83 10.5 △ 3.5 △ 0,4
4 Ý 2,448,319.50 2,585,400.95 8.3 5.6 0.5
5 Tây Ban Nha 1,606,383.99 1,816,397.57 5.9 13.1 0.7
6 Ba Lan 1,173,223.80 1,453,490.31 4.7 23.9 1.0
7 USA 1,227,328.48 1,435,676.62 4.6 17.0 0.7
8 Bỉ 1,123,662.80 1,168,041.03 3.8 3.9 0.2
9 Slovenia 1,171,949.51 1,118,595.97 3.6 △ 4.6 △ 0,2
10 Nga 705,929.11 701,519.31 2.3 △ 0,6 0,0
11 Romania 598,045.57 680,396.30 2.2 13.8 0.3
12 Israel 585,762.74 648,470.84 2.1 10.7 0.2
13 Hà Lan 512,542.28 489,356.77 1.6 △ 4.5 △ 0.1
14 Morocco 547,111.02 455,331.55 1.5 △ 16.8 △ 0,3
15 Bồ Đào Nha 260,365.06 404,968.71 1.3 55.5 0.5
16 Ai Cập 613,743.32 378,726.90 1.2 △ 38.3 △ 0,8
17 Hungary 386,783.57 367,051.89 1.2 △ 5.1 0.1
18 Cộng hòa Séc 215,121.48 350,572.73 1.1 63.0 0.5
19 Thụy Điển 362,586.85 350,096.93 1.1 △ 3.4 0,0
20 Áo 207,945.60 265,714.46 0.9 27.8 0.2
53 Nhật Bản 46,368.26 52,850.92 0.2 14.0 0.0
- EU 18,961,589.08 20,065,603.20 64.7 5.8 3.8
- m88 vin app số tiền 29,334,554.80 30,995,808.34 100.0 5.7 5.7
Tổng số Türkiye xuất 206,432,736.17 226,596,265.73 13.7 9.8 0.8

Lưu ý: m88 vin app số tiền là tỷ lệ của ô tô và các bộ phận so với tổng m88 vin app khẩu của Türkiye, và các bộ phận khác là tỷ lệ của quốc gia đối với m88 vin app khẩu ô tô và các bộ phận theo quốc gia.
Nguồn: Hội đồng m88 vin app khẩu Thổ Nhĩ Kỳ (TIM)

SUV rất phổ biến, mở rộng tỷ lệ của m88 vin app hybrid và EVS

Theo Hiệp hội bán hàng và di động ô tô của Thổ Nhĩ Kỳ (ODMD), doanh số bán xe trong nước (bán lẻ) trong năm 2022 tổng thể tăng 6,2%so với năm trước lên 783.283 xe, trong đó 592.660 xe chở khách (tăng 5,5%) và 190%. Doanh số năm 2022 thấp hơn một chút so với doanh số trung bình 791.689 chiếc (605.910 xe chở khách) trong thập kỷ qua.

Nhìn vào doanh số bán xe chở khách theo mô hình xe, trong số những chiếc xe chở khách được bán vào năm 2022, các phương tiện đa năng thể thao (SUV) chiếm 41,4% (lần đầu tiên trở thành mô hình phổ biến nhất. Loại mui trần đứng thứ hai với 36,6% (217.004 đơn vị) và chiếc hatchback đứng thứ ba với 20,1% (119.087 đơn vị), nhưng số lượng đơn vị được bán so với năm trước đã giảm lần lượt là 2,6% và 10,9%. Xét về tỷ lệ bán hàng của xe thương mại hạng nhẹ, xe tải chiếm phần lớn thị phần, như thường lệ, ở mức 76,6% (146.093 đơn vị). Xe tải hạng nhẹ có giá 11,8% (22.483 chiếc), được nhận 6,4% (12.286 đơn vị) và m88 vin app buýt nhỏ 5,1% (9.761 đơn vị).

Nhìn theo loại nhiên liệu, ô tô xăng chiếm 69,0%, xe diesel chiếm 17,4%và xe hơi LPG (khí dầu khí hóa lỏng) chiếm 1,4%. Xe hybrid cũng chiếm 10,9% và xe điện (EV) chiếm 1,3%, với tỷ lệ của hai mô hình này tiếp tục tăng trong những năm gần đây. Xe hybrid đã bán 30,1% (64.387 chiếc) so với năm trước, trong khi doanh số EV là 2,7 lần (7.733 chiếc).

Nhìn vào số lượng đơn vị được bán bởi nhà sản xuất, Fiat tăng 20,8% (146.435 đơn vị), Renault tăng 22,6% (99.639 đơn vị) và Ford tăng 15,1% (77.435 đơn vị). Trong số các công ty Nhật Bản, Toyota đã giảm 5,0% (49.937 đơn vị, thứ 5), Honda đã giảm 23,9% (21.429 đơn vị, 12), Nissan đã giảm 31,0% (9,732 đơn vị, Suzuki giảm 5,9% ( 71,2% (1.895 đơn vị, 25), Subaru 21,9% (622 đơn vị, 33), Lexus 44,8% (336 đơn vị, thứ 35) và MAZDA 18,3% (181 đơn vị, 38) (xem Bảng 5).

Bảng 5: Top 15 đơn vị được bán (2022)

Vượt qua m88 vin app(Đơn vị: Đơn vị, %) (△ là giá trị âm)
Xếp hạng Nhà sản m88 vin app Được sản xuất tại Nhật Bản Nhập Total Tỷ lệ thành phần Tốc độ kéo dài
1 fiat 97,078 276 97,354 16.4 33.2
2 Renault 70,493 17,713 88,206 14.9 16.7
3 Volkswagen 0 49,695 49,695 8.4 △ 7.2
4 hiện đại 28,043 14,198 42,241 7.1 14.4
5 Toyota 32,509 5,767 38,276 6.5 △ 16.6
6 Dacia 0 36,000 36,000 6.1 30.1
7 Opel 0 30,378 30,378 5.1 46.4
8 Peugeot 0 23,345 23,345 3.9 △ 19,5
9 Citroen 0 21,913 21,913 3.7 △ 2.8
10 Honda 0 21,429 21,429 3.6 △ 23.9
11 Skoda 0 19,464 19,464 3.3 △ 22.8
12 Mercedes-Benz 0 18,661 18,661 3.1 21.2
13 KIA 0 18,462 18,462 3.1 21.1
14 BMW 0 18,056 18,056 3.0 16.1
15 Audi 0 14,554 14,554 2.5 3.7
Total (bao gồm cả khác) 231,005 361,655 592,660 100.0 5.5
m88 vin app thương mại nhẹ(Đơn vị: Đơn vị, %) (△ là giá trị âm)
Xếp hạng Nhà sản m88 vin app Được sản xuất tại Nhật Bản Nhập Total Tỷ lệ thành phần Tốc độ kéo dài
1 Ford 64,809 1,323 66,132 34.7 24.3
2 fiat 46,520 2,561 49,081 25.7 1.9
3 Toyota 0 11,661 11,661 6.1 74.3
4 Renault 0 11,433 11,433 6.0 99.9
5 Volkswagen 0 10,646 10,646 5.6 △ 27.4
6 Peugeot 0 9,321 9,321 4.9 △ 6.5
7 Citroen 0 6,918 6,918 3.6 11.2
8 Opel 0 6,347 6,347 3.3 22.8
9 Mercedes-Benz 0 6,327 6,327 3.3 △ 58.9
10 Iveko 0 2,966 2,966 1.6 11.8
11 hiện đại 0 2,935 2,935 1.5 84.0
12 KIA 0 1,905 1,905 1.0 42.9
13 isuzu 578 1,317 1,895 1.0 71.2
14 Mitsubishi Motors 0 1,437 1,437 0.8 △ 61.9
15 Southryu Car 0 489 489 0.3 16.4
Total (bao gồm cả khác) 112,223 78,400 190,623 100.0 8.6
chung(Đơn vị: Đơn vị, %) (△ là giá trị âm)
Xếp hạng Nhà sản m88 vin app Được sản xuất tại Nhật Bản Nhập Total Tỷ lệ thành phần Tốc độ kéo dài
1 fiat 143,598 2,837 146,435 18.7 20.8
2 Renault 70,493 29,146 99,639 12.7 22.6
3 Ford 67,691 9,744 77,435 9.9 15.1
4 Volkswagen 0 60,341 60,341 7.7 △ 11,5
5 Toyota 32,509 17,428 49,937 6.4 △ 5.0
6 hiện đại 28,043 17,133 45,176 5.8 17.2
7 Opel 0 36,725 36,725 4.7 41.7
8 Dacia 0 36,000 36,000 4.6 3.3
9 Peugeot 0 32,666 32,666 4.2 △ 16.2
10 Citroen 0 28,831 28,831 3.7 0.2
11 Mercedes-Benz 0 24,988 24,988 3.2 16.2
12 Honda 0 21,429 21,429 2.7 △ 23.9
13 KIA 0 20,367 20,367 2.6 22.8
14 Skoda 0 19,464 19,464 2.5 △ 22.8
15 BMW 0 18,056 18,056 2.3 16.1
Total (bao gồm cả khác) 343,228 440,055 783,283 100.0 6.2

Nguồn: Hiệp hội bán hàng và di động ô tô Thổ ​​Nhĩ Kỳ (ODMD)

So sánh doanh số bán xe của Türkiye với các nước châu Âu, năm 2022 đứng thứ sáu vào năm 2020 và 2021. Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm xuống vị trí thứ chín vào năm 2019, nhưng vẫn là thứ sáu ở mức tăng của thị trường châu Âu. Hàng năm (xem Bảng 6).

Bảng 6: Bán xe m88 vin appo năm 2022 cho thị trường châu Âu và Thổ Nhĩ Kỳ(Đơn vị: Đơn vị, %) (△ là giá trị âm)
tên quốc gia/khu vực 2022 2021
Total
hàng năm
Số lượng m88 vin app chở khách được bán Số lượng m88 vin app thương mại được bán Total
EU + EFTA + UK 11,286,939 1,616,769 12,903,708 14,133,656 8.7
Đức 2,651,357 231,290 2,882,647 2,973,319 3.0
UK 1,614,063 282,139 1,896,202 2,049,030 △ 7.5
Pháp 1,529,035 347,069 1,876,104 2,142,275 12.4
Ý 1,316,702 161,094 1,477,796 1,669,347 △ 11,5
Tây Ban Nha 813,396 119,619 933,015 1,034,059 △ 9.8
Türkiye 592,660 190,623 783,283 772,722 1.4
Ba Lan 419,749 62,238 481,987 554,613 △ 13.1
Bỉ 366,303 56,102 422,405 463,809 8,9
Hà Lan 312,129 59,186 371,315 403,356 △ 7.9
Thụy Điển 288,087 34,516 322,603 343,882 △ 6.2
Thụy Sĩ 225,934 25,038 250,972 272,067 △ 7.8
Áo 215,050 22,069 237,119 306,176 △ 22.6
Cộng hòa Séc 192,087 16,908 208,995 236,221 △ 11,5
Na Uy 174,329 29,484 203,813 217,464 △ 6.3
Bồ Đào Nha 156,304 23,541 179,845 180,277 △ 0,2
Đan Mạch 148,293 27,170 175,463 221,937 △ 20.9
Romania 129,328 13,583 142,911 143,980 △ 0,7
Hungary 111,524 17,652 129,176 150,387 △ 14.1
Ireland 105,253 23,653 128,906 136,126 △ 5.3
Hy Lạp 105,283 9,664 114,947 112,364 2.3
Phần Lan 81,698 11,192 92,890 115,292 19.4
Slovakia 78,841 7,679 86,520 87,349 △ 0,9
Slovenia 46,339 7,139 53,478 65,698 18.6
Croatia 42,939 6,652 49,591 54,276 8.6
Luxembourg 42,094 4,004 46,098 50,153 △ 8.1
Bulgaria 28,684 4,889 33,573 34,472 △ 2.6
Litva 25,544 3,321 28,865 42,847 △ 32.6
Estonia 21,571 3,910 25,481 27,519 △ 7.4
Latvia 16,713 2,407 19,120 18,475 3.5
Iceland 16,683 1,599 18,282 14,221 28.6
Síp 11,627 1,962 13,589 12,665 7.3

Nguồn: Hiệp hội các nhà sản m88 vin app ô tô châu Âu (ACEA), Hiệp hội các nhà sản m88 vin app ô tô (OSD)

Trong thị trường ô tô Thổ ​​Nhĩ Kỳ năm 2022, do các vấn đề thiếu hụt chất bán dẫn và nguyên liệu thô và sự gián đoạn trong hậu cần, việc cung cấp ô tô là tương đối thấp, và tình trạng hàng tồn kho của các phương tiện hoàn thành ở Nhật Bản có thể là một yếu tố tiêu cực về số lượng xe sản xuất. Trong khi đó, Chỉ số giá tiêu dùng Thổ Nhĩ Kỳ đã tăng từ tháng 11 năm 2021 và tình cảm của người tiêu dùng để mua ô tô trước khi giá trị tài sản giảm do lạm phát nghiêm trọng đã dẫn đến nhu cầu tăng lên. Tác động của chính sách lãi suất của chính phủ, cắt giảm lãi suất theo lạm phát cao, đã dẫn đến sự suy giảm sức hấp dẫn của tiền gửi LIRA và nhiều người đã mua ô tô cho mục đích đầu tư. Vì những lý do này, thị trường ô tô Thổ ​​Nhĩ Kỳ vào năm 2022 có vấn đề về nguồn cung, nhưng nhu cầu vẫn mạnh mẽ, do đó có khả năng tăng trưởng hơn nữa về doanh số bán xe khi năng lực cung cấp trong tương lai.

Sản m88 vin app Togg của National Car Begins

Lần đầu tiên trong sản xuất EV quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, TOGG đã tổ chức một buổi lễ bắt đầu sản xuất vào ngày 29 tháng 10 năm 2022. Năng lực cung hiện tại của Togg chưa ở mức có thể đáp ứng nhu cầu, vì vậy xổ số đã được tổ chức vào tháng 3 năm 2023 trong doanh số bán hàng trước, với hơn 170.000 người nộp đơn. Kết quả là, dự kiến ​​sẽ được bán cho 20.000 người chiến thắng vào tháng 6 năm 2024.

Chính phủ đã tăng thuế suất bổ sung cho các EV được nhập khẩu từ Trung Quốc từ 20% lên 40% từ ngày 3 tháng 3 năm 2023 để tăng khả năng cạnh tranh của chiếc xe hơi quốc gia. Xem xét rằng thuế tiêu thụ đặc biệt khoảng 60% được áp dụng cho tổng số tiền (CIF+A+B) của mức thuế 10% (A) và mức thuế bổ sung (b) 40% (CIF+A+B), đây là một biện pháp có tác dụng giảm khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất Trung Quốc.

Theo Hiệp hội xe điện và m88 vin app hybrid của Thổ Nhĩ Kỳ (TEHAD), trong số các phương tiện hybrid được bán vào năm 2022, doanh số từ các nhà sản xuất ô tô Nhật Bản như Toyota, Honda và Nissan rất mạnh (xem Bảng 7). Trong khi đó, Solterra của Subaru là mô hình duy nhất của nhà sản xuất ô tô Nhật Bản đã bán tốt vào năm 2022, chỉ với 22 chiếc được bán.

Bảng 7: Bán xe lai và EV theo tên mô hình cho năm 2022

m88 vin app hybrid
Xếp hạng Tên mô hình Số đơn vị được bán
1 Toyota Corolla 9,570
2 Honda HR-V 2,132
3 Fiat AEGE 2,060
4 Toyota CH-R 1,561
5 Toyota Yaris 620
6 Nissan X-Trail 404
7 Nissan Qashqai 387
8 Santa Fe hiện đại 324
9 Chia Sorrento 305
10 Toyota RAV4 292
EV
Xếp hạng Tên mô hình Số lượng đơn vị được bán
1 BMW IX 1,502
2 Renault Zoe 1,155
3 Skywell ET5 1,150
4 Mercedes-Benz EQE 704
5 Mercedes-Benz EQS 528
6 Volvo XC40 417
7 BMW IX3 408
8 DFSK CERES 3 352
9 Kona hiện đại 231
10 BMW I4 189

Nguồn: Xe điện Thổ Nhĩ Kỳ và Hiệp hội m88 vin app hybrid (TEHAD)

Toàn quốc, 6.500 Bộ sạc được cài đặt

Là doanh số của các m88 vin app hybrid (tăng 30,1% so với năm trước, 64.387 chiếc) và EV (2,7 lần so với năm trước, 7.733 chiếc) đang tăng mạnh, Thổ Nhĩ Kỳ đã đầu tư vào các trạm sạc. Theo số liệu thống kê từ Cơ quan quản lý thị trường năng lượng Thổ Nhĩ Kỳ (EPDK), nơi cung cấp cấp phép cho các trạm sạc, tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2023, số lượng các công ty được cấp phép cho các trạm sạc đạt tới 123. Các trạm sạc trên toàn quốc đã tăng nhanh nhờ các khoản đầu tư như Zollu Energy Solutions, một công ty con của Zollu Energy (Zollu Zaibatsu), có một số lượng lớn các trạm sạc, Esarj, một công ty con của Enerjisa (Sabanjbatsu) Tesla, Mỹ, cũng có được giấy phép trạm sạc vào tháng 3 năm 2023 và đang chuẩn bị cài đặt các siêu tăng áp Tesla, chủ yếu ở các thành phố lớn trên khắp Thổ Nhĩ Kỳ. Tesla đã được lên kế hoạch vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ với bốn mô hình vào năm 2022, nhưng do chi phí nhập khẩu ô tô cao từ Mỹ và Trung Quốc sang Thổ Nhĩ Kỳ, họ có kế hoạch thay đổi chiến lược nhập cảnh và tham gia sản xuất "Mô hình Y" tại nhà máy Đức vào tháng 4 năm 2023.

m88 vin app
Giới thiệu tác giả
Chuyên gia thương mại quốc tế m88 vin app Jetro Istanbul
Elai Bash
Tốt nghiệp Khoa Giáo dục Ngôn ngữ Nhật Bản, Khoa Giáo dục, Đại học Canakkale Onsekkiz Mart ở Türkiye vào tháng 6 năm 2009. Sau đó, ông học ở nước ngoài tại Đại học Osaka và hoàn thành khóa học thạc sĩ tại Trường Ngôn ngữ và Văn hóa Tháng 3 năm 2014.