Trạng thái thành viên của Hiệp định WTO/Thỏa thuận khác

Cập nhật lần cuối: Ngày 11 tháng 10 năm 2024

Những thay đổi gần đây của hệ thống

Tổ chức Thương mại Thế giới (WHO), Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA), các hiệp định đa phương (TPP11, vv), các hiệp định song phương (EPA Nhật Bản-Việt Nam, vv)

Tổ chức Thương mại Thế giới (WHO)

  1. Bối cảnh tham gia
    Chúng tôi đã nộp đơn xin gia nhập WTO khi tổ chức này được thành lập vào tháng 1 năm 1995 và sau đó đã trải qua 12 năm đàm phán song phương và đa phương Quốc hội Việt Nam đã thông qua Nghị quyết 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 phê chuẩn Nghị định thư gia nhập WTO ký ngày 7/11/2006 tại Geneva, Thụy Sĩ Ban Thư ký WTO nhận được thông báo về nghị quyết này vào ngày 11 tháng 12 năm 2006 và Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO vào ngày 11 tháng 1 năm 2007
  2. Chi tiết thỏa thuận
    1. Giảm thuế
      • Trong số hơn 10000 mặt hàng thuế, có 3800 mặt hàng Việt Nam cam kết giảm thuế sẽ được cắt giảm Thuế suất đối với hầu hết các mặt hàng sẽ có mức trần từ 0 đến 35% và sẽ giảm dần vào năm 2014 Các mặt hàng được giảm thuế đáng kể bao gồm sản phẩm dệt may, gỗ, giấy, thiết bị điện, điện tử và máy móc
      • Có một số mặt hàng có hạn ngạch thuế quan như trứng, thuốc lá, đường, muối
      • Việt Nam cũng sẽ tham gia Hiệp định Công nghệ thông tin (ITA), trong đó quy định việc loại bỏ thuế quan trong lĩnh vực CNTT trong WTO và sẽ loại bỏ dần thuế quan đối với các sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của ITA, chẳng hạn như máy tính và chất bán dẫn, vào năm 2014
    2. Mở trường dịch vụ
      Việt Nam đã mở cửa 11/12 ngành và 110/155 phân ngành trong danh mục dịch vụ của WTO Đặc biệt, trong lĩnh vực dịch vụ, 100% vốn nước ngoài có thể vào ngành bán lẻ từ ngày 1/1/2009, tự do hóa đáng kể sự gia nhập của vốn nước ngoài Mặt khác, trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông và phân phối, giới hạn đầu tư từ 49% đến 65% được duy trì tùy theo ngành

      Chi tiết lộ trình mở cửa các ngành nghề chính được mở cửa như đính kèm
      m88:Cam kết của ngành dịch vụ WTO (bản dịch tiếng Nhật)tệp PDF(668KB)

    3. Thỏa thuận về việc bãi bỏ trợ cấp nông nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, vv
      • Bỏ hoặc trần trợ cấp xuất khẩu nông sản
      • Tuân thủ Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIP) ngay khi gia nhập
  3. Triển khai chương trình hỗ trợ kỹ thuật sau khi gia nhập WTO
    Bộ Công Thương ban hành Quyết định 0975/QD-BCT ngày 15/02/2008 phê duyệt giai đoạn 1 của Dự án “Thực hiện các chương trình hỗ trợ kỹ thuật sau khi gia nhập WTO” Dự án này tập trung nghiên cứu, đánh giá các công cụ chính sách và nhận định tình huống trong giai đoạn đầu thực hiện cam kết WTO (phân phối, nhượng quyền, đại lý, định giá sản phẩm, dịch vụ logistics, vv)

Hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC)

Tham gia vào tháng 11 năm 1998

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Tham gia vào tháng 7 năm 1995

Các hiệp định thương mại tự do (FTA) trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và các khu vực ngoài ASEAN

m88:Cơ sở dữ liệu FTA thế giớiTham khảo

Thỏa thuận đa phương

m88:Cơ sở dữ liệu FTA thế giớiTham khảo

Thỏa thuận song phương

  1. Hiệp định đầu tư Việt Nam-Nhật Bản
    Hiệp định này được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Võ Hồng Phúc và Kawaguchi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao lúc bấy giờ ký vào ngày 14 tháng 11 năm 2003 và chính thức có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2004 Theo Hiệp định Đầu tư Nhật Bản-Việt Nam, cả hai nước dành cho nhau đối xử tối huệ quốc (MFN) và đối xử quốc gia, đồng thời hứa tạo ra một môi trường giúp các công ty của cả hai nước dễ dàng đầu tư hơn ở quốc gia khác Nó cũng bao gồm các điều khoản về tham vấn về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, điều này không có trong các hiệp định đầu tư khác
  2. Hiệp định thương mại Mỹ - Việt
    Tháng 7 năm 2000, Hoa Kỳ và Việt Nam ký kết Hiệp định Thương mại Hoa Kỳ-Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2001 Hiệp định thương mại có 5 hợp phần chính: thương mại hàng hóa (sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp), bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thương mại dịch vụ, bảo hộ đầu tư và đảm bảo tính minh bạch của pháp luật và các quy định Hai nước cũng dành cho nhau đối xử tối huệ quốc (MFN) và đối xử quốc gia (có ngoại lệ)
  3. Thỏa thuận vận chuyển Mỹ-Việt Nam
    Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ban hành Quyết định 82/2007/QD-TTG ngày 6 tháng 6 năm 2007 phê duyệt Hiệp định vận tải biển được Việt Nam và Hoa Kỳ ký tại Washington ngày 15 tháng 3 năm 2007 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2007

Thỏa thuận song phương khác

Việt Nam đã ký kết các hiệp định thương mại và đầu tư với các quốc gia sau:

1 Hiệp định thương mại
  • Guinea Xích Đạo (1977)
  • Malta (1977)
  • Iraq (1977)
  • Sri Lanka (1978)
  • Libya (1983)
  • Úc (1990)
  • Ba Lan (1991)
  • Trung Quốc (1991)
  • Bắc Triều Tiên (1991: Thương mại và định cư) (2002: Thương mại)
  • Yêmen (1991)
  • Rumani (1991)
  • Xin-ga-po (1992)
  • Belarus (1992)
  • Malaysia (1992)
  • Estonia (1992)
  • Hungary (1992)
  • Ukraina (1992)
  • Bulgaria (1993)
  • Chilê (1993)
  • Uzbekistan (1994)
  • Syria (1994)
  • Palestine (1994)
  • Iran (1994)
  • Tunisia (1994)
  • Slovakia (1994)
  • Cộng hòa Séc (1994)
  • Kazakhstan (1994)
  • Ai Cập (1994)
  • Mali (1994)
  • Myanmar (1994)
  • New Zealand (1994)
  • Kuwait (1995)
  • Latvia (1995)
  • Canada (1995)
  • Sudan (1995)
  • Indonesia (1995)
  • Bangladesh (1996)
  • Argentina (1996)
  • Bénin (1996)
  • Burkina Faso (1996)
  • Israel (1996 và 2004)
  • Türkiye (1997)
  • Na Uy (1997)
  • Jordan (1997)
  • Peru (1998)
  • Campuchia (1998)
  • Tajikistan (1999)
  • Mông Cổ (1999)
  • Moldova (2000)
  • Cộng hòa Nam Phi (2000)
  • Hoa Kỳ (2000) (Thỏa thuận quan hệ thương mại)
  • Pakistan (2001)
  • Tanzania (2001)
  • Ấn Độ (2001)
  • Ma-rốc (2001)
  • Nigeria (2001 và 2005)
  • Cộng hòa Congo (2002)
  • Rwanda (2002)
  • Mozambique (2003)
  • Lebanon (2003)
  • Zimbabwe (2004)
  • Namibia (2004)
  • Thụy Sĩ (2004)
  • Lào (2015)
  • Cuba (2018)
2Thỏa thuận đầu tư
  • Ý (1990)
  • Indonesia (1991)
  • Luxembourg (1991)
  • Thái Lan (1991)
  • Úc (1991)
  • Armenia (1992)
  • Belarus (1992)
  • Trung Quốc (1992)
  • Philippines (1992)
  • Malaysia (1992)
  • Thụy Sĩ (1992)
  • Pháp (1992)
  • Xin-ga-po (1992)
  • Thụy Điển (1993)
  • Phần Lan (1993)
  • Đức (1993)
  • Đan Mạch (1993)
  • Romania (1994)
  • Nga (1994)
  • Ba Lan (1994)
  • Hà Lan (1994)
  • Áo (1995)
  • Cuba (1995)
  • Hungary (1995)
  • Latvia (1995)
  • Bulgaria (1996)
  • Argentina (1996)
  • Lào (1996)
  • Ai Cập (1997)
  • Cộng hòa Séc (1997)
  • Ấn Độ (1997)
  • Chilê (1999)
  • Tajikistan (1999)
  • Mông Cổ (2000)
  • Myanmar (2000)
  • Campuchia (2001)
  • Vương quốc Anh và Ireland (2002)
  • Nhật Bản (2003) (Tự do, Xúc tiến và Bảo hộ Đầu tư)
  • Hàn Quốc (2003)
  • Ma Rốc (2012)
Hiệp định thương mại tự do, liên minh hải quan, hiệp định thương mại ưu đãi và các hiệp định thương mại khác

Tìm kiếm các hiệp định thương mại tự do, liên minh hải quan, hiệp định thương mại ưu đãi và các hiệp định thương mại khác trên các trang web sau:
m88:Cơ sở dữ liệu FTA thế giới